Bài giảng Đại số Lớp 9 - Chương 1, Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 9 - Chương 1, Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_9_chuong_1_bai_3_lien_he_giua_phep_nhan.ppt
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 9 - Chương 1, Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu điều kiện để có nghĩa? Áp dụng: Với giá trị nào của x để có nghĩa?
- 1. Định lí: ?1. Tính và so sánh và Giải Vậy:
- 1. Định lí: * Định lí: Với hai số a và b không âm, ta có: * Chứng minh: Vì a ≥ 0 và b ≥ 0 nên xác định và không âm Ta có: Vậy: là căn bậc hai số học của a.b => Chú ý: (với a, b, n không âm)
- Chú ý: mở rộng cho nhiều số Chú ý: (với a, b, n không âm)
- 3. Áp dụng: a) Qui tắc khai phương một tích: Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số, rồi nhân các kết quả lại với nhau.
- Ví dụ 1: a) Thực hiện phép tính: Giải: b) Thực hiện phép tính: Giải:
- Luyện tập(HĐ nhóm ) Tính giá trị của biểu thức: Giải: = 5.10.2 =100
- b)Qui tắc nhân các căn bậc hai: Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau, rồi khai phương kết quả đó. Slide 10
- Ví dụ 2 a) Tính: Giải: b) Tính: Giải: = 4.7=28
- Luyện tập 1: a) Tính: Giải: b) Tính: Giải:
- Chú ý: Tổng quát: Với A ≥ 0 và B ≥ 0 Ta có: Đặc biệt: Với biểu thức A không âm, Ta có:
- Luyện tập2 Rút gọn biểu thức: Giải: Slide 14
- Luyện tập 3: Kết quả của biểu thức: là: 14,4 12 10 144 Slide 15
- Luyện tập 4 1) Phát biểu các qui tắc: a) Khai phương tích và nhân các CBH. b) Tính ; c) Rút gọn biểu thức: Slide 16
- Dặn dò +) Học thuộc các qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai. +) làm các bài tập 17;18; 19 ;20/SGK +) Ôn tập HĐT: Slide 17
- hướng dẫn học ở nhà Bài 20c) Với a > 1 thì 1-a là số âm , nên khi khai phương ta được Bài 20d) Với a > b thì a –b là số dương , nên khi khai phương ta có Slide 18