Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 45: Phương trình bậc hai một ẩn - Trường THCS Võ Văn Ký
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 45: Phương trình bậc hai một ẩn - Trường THCS Võ Văn Ký", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_9_tiet_45_phuong_trinh_bac_hai_mot_an_t.pptx
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 45: Phương trình bậc hai một ẩn - Trường THCS Võ Văn Ký
- CHÀO CÁC EM HỌC SINH KHỐI 9 TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KÝ
- Các em đã học và giải được các dạng phương trình: PT bậc nhất 1 ẩn PT bậc nhất hai ẩn. PT tích PT chứa ẩn ở mẫu
- Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 1.Bài toán mở đầu: (tr 40 SGK) 32m Trên một thửa đất hình chữ nhật ? x có chiều dài 32m, chiều rộng 24m, 32-2x người ta định làm một vườn cây x x 24m cảnh có con đường đi xung ? 560m2 ? quanh. Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích 24-2x phần đất còn lại bằng 560m2 ? ? x Gọi bề rộng của mặt đường là : x (m) (0 < x < 12) Phần đất còn lại có chiều dài là: 32 - 2x (m) ĐâyCho là biết phươngPhần ẩn đất và trình sốcòn mũ lạibậc của có hai chiềuẩn một ? rộng ẩn là: 24 - 2x (m) Phần đất còn lại có Diện tích là: (32-2x)(24-2x) (m2) Theo đề bài ta có phương trình: (32 - 2x)(24 - 2x) = 560 Hay : x2 - 28x + 52 = 0
- Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 1.Bài toán mở đầu: (tr 40 SGK) 32m (1) ? x 32-2x x x 24m ? 560m2 ? 24-2x a b c ? x Phương trình bậc hai một ẩn Gọi bề rộng của mặt đường là : x (m) trong đó x là ẩn; a,b,c là các số cho (0 < x < 12) Phần đất còn lại có chiều dài là: trước gọi là các hệ số và 32 - 2x (m) T¹i sao ? Phần đất còn lại có chiều rộng là: 24 - 2x (m) Nếu a=0 thì phương trình (1) trở thành Phần đất còn lại có Diện tích là: (32-2x)(24-2x) (m2) Theo đề bài ta có phương trình: (32 - 2x)(24 - 2x) = 560 Hay : x2 - 28x + 52 = 0
- Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 1.Bài toán mở đầu: (tr 40 SGK) 2.Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0, trong đó x là ẩn ; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và Ví dụ: a) x2 + 50x - 1500 = 0 là một phương trình bậc hai với các hệ số a = 1; b = 50; c = -1500. b) -2x2 + 5x = 0 là một phương trình bậc hai với các hệ số a = -2; b = 5; c = 0. c) 2x2 - 8 = 0 là một phương trình bậc hai với các hệ số a = 2; b = 0; c = -8.
- Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 1.Bài toán mở đầu: ( SGK) ?1 Trong các phương trình sau, phương trình 2.Định nghĩa: nào là phương trình bậc hai ? Chỉ rõ các hệ Phương trình bậc hai số a, b, c của mỗi phương trình ấy: một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là Phương Hệ số phương trình có dạng: ?1 Phương trình trình a b c ax2 + bx + c = 0, trong đó bậc hai x là ẩn ; a, b, c là những 2 a) x – 4 = 0 1 0 - 4 số cho trước gọi là các hệ X số và b) x3 – 4x2 -2 = 0 2 P/t bậc hai khuyết b c) 2x + 5x = 0 X 2 5 0 d) 4x – 5 = 0 P/t bậc hai khuyết c e) - 3x2 = 0 X - 3 0 0 P/t bậc hai khuyết b,c
- Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài tập 11 (Sgk-42) Đưa các phương trình sau về dạng ax² + bx + c = 0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c : a/ 5x² + 2x = 4 - x 5x² + 2x + x - 4 = 0 5x² + 3x - 4 = 0 Có a = 5, b = 3, c = – 4 Có d/ 2x² + m² = 2(m – 1)x (m là một hằng số) 2x² - 2(m - 1)x + m² = 0 Có a = 2 , b = - 2(m - 1) , c = m² Có
- Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 1.Bài toán mở đầu: ( SGK) Ví dụ 1 Giải phương trình 3x² - 6x = 0 2.Định nghĩa: Giải : Ta có 3x² - 6x = 0 3. Một số ví dụ về 3x(x - 2) = 0 giải phương trình bậc hai 3x = 0 hoặc x - 2 = 0 *Phương trình bậc hai khuyết c x = 0 hoặc x = 2 (hệ số c = 0) Vậy phương trình có hai nghiệm: x = 0, x = 2 ax² + bx = 0 (a ≠ 0) 1 2 ?2 - Muốn giải phương trình bậc Giải phương trình 2x² + 5x = 0 hai khuyết hệ số c, ta phân tích x (2x + 5) = 0 vế trái thành nhân tử bằng cách x =0 hoặc 2x + 5 = 0 đặt nhân tử chung. Rồi áp dụng x =0 hoặc x = cách giải phương trình tích để giải. Vậy phương trình có hai nghiệm : x1= 0 ; x2= Muốn giải phương trình bậc hai khuyết hệ số c, ta làm như thế nào?
- Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 1.Bài toán mở đầu: ( SGK) 2.Định nghĩa: Ví dụ 2 Giải phương trình: x² - 3 = 0 3. Một số ví dụ về 2 giải phương trình bậc hai x² - 3 = 0 x = 3 *Phương trình bậc hai khuyết b Vậy phương trình có hai nghiệm: x1 = , x2 = - (hệ số b = 0) ax² + c = 0, (a ≠ 0). ?3a) Giải phương trình: 3x² - 2 = 0 3x² - 2 = 0 3x2 = 2 x2 = x = x = Vậy phương trình có hai nghiệm : x1= ; x2=
- Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 1.Bài toán mở đầu: ( SGK) 2.Định nghĩa: ?3b) Giải phương trình : 2x2 + 3 = 0 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai *Phương trình bậc hai khuyết b (hệ số b = 0) ax² + c = 0, (a ≠ 0). Muốn giải phương trình bậc hai khuyết hệ số b, ta chuyển c sang vế phải. Rồi đưa về dạng ax2 =-c x2 = -c/a Nên phương trình vô nghiệm Nếu ac cùng dấu PT vô nghiệm. Muốn giải phương trình bậc hai Nếu ac trái dấu PT có hai khuyết hệ số b, ta làm như thế nào? nghiêm là
- Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 1.Bài toán mở đầu: ( SGK) *Phương trình bậc hai khuyết b 2.Định nghĩa: (hệ số b = 0) 3. Một số ví dụ vềgiải ph/t bậc hai ax² + c = 0, (a ≠ 0). *Phương trình bậc hai khuyết b và c (hệ số b=0;c=0) ax² = 0, (a ≠ 0). x = 0 *Phương trình bậc hai khuyết c (hệ số c = 0) ax² + bx = 0 (a ≠ 0)
- Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài tập 12 (Sgk-42) Giải các PT sau: Do -2,5<0 mà x2 không âm với mọi x Giải Vậy PT (2) vô nghiệm Vậy PT có hai nghiệm phân biệt Vậy PT (3) có hai nghiệm phân biệt x1 =0; x2 =3 x1 =2; x2 = -2
- Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 1.Bài toán mở đầu: ( SGK) Ví dụ 3 Giải phương trình: 2.Định nghĩa: 3. Một số ví dụ về giải p/t bậc hai 2x² - 8x + 1 = 0 (a =2;b=-8;c=1) (Chuyển 1 sang vế phải) *Phương trình bậc hai đầy đủ (Chia hai vế cho 2) ( hệ số a;b;c ≠ 0). (Cộng 4 vào hai vế) ?4 Giảỉ pt: . x – 2 = (Biến đổi vế trái) Muốn giải phương trình bậc hai x đầy = . đủ x – 2 = (Vậy hệ phương số a;b;c trình có hai≠ nghiệm0), là: x = Vậy phương trình có hai nghiệm ta làm như thế nào?
- Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai *Cách giải phương trình bậc hai đầy đủ( hệ số a;b;c ≠ 0). Bước 1 : Chuyển hệ số c sang vế phải Bước 2 : Chia cả 2 vế cho a Bước 3 : Cộng 2 vế với một số để vế trái đưa về bình phương một tổng hoặc một hiệu hai biểu thức. [A(x)]2 = d * Nếu biểu thức bên vế phải nhỏ hơn 0( d 0 )thì ta khai căn 2 vế để tìm x. Khi đó pt có hai nghiệm.
- Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 3. Một số ví dụ vềgiải p/t bậc hai Bài toán mở đầu: ( SGK) *Phương trình bậc hai đầy đủ Gọi bề rộng mặt đường là x (m) (0 0 )thì ta khai căn 2 vế để tìm x. Khi đó pt có hai nghiệm. Vậy chiều rộng của mặt đường là: 2 (m)
- PHẦN GHI VỞ Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 1.Bài toán mở đầu: ( SGK) *Cách giải phương trình bậc hai đầy đủ 2.Định nghĩa: ( hệ số a;b;c ≠ 0). pt có dạng: ax2 + bx + c = 0, trong đó x là ẩn ; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ Bước 1 : Chuyển hệ số c sang vế phải số và (a ≠ 0). Bước 2 : Chia cả 2 vế cho a 3. Một số ví dụ về giải ph/t bậc hai Bước 3 : Cộng 2 vế với một số để vế trái đưa về bình *Pt bậc hai khuyết b và c (hệ số b=0;c=0) phương một tổng hoặc một hiệu hai biểu thức. [A(x)]2 = d ax² = 0, (a ≠ 0). * Nếu biểu thức bên vế phải nhỏ hơn x = 0 ( d 0 ) thì ta khai căn 2 vế để tìm x. Khi đó pt có hai nghiệm. Chép laị bài tập 11;12b,c,e;ví dụ 3 *Phương trình bậc hai khuyết b(hệ số b = 0) Qua bài học này yêu cầu các em cần phải: ax² + c = 0, (a ≠ 0). v Học kỹ bài, nắm vững khái niệm phương trình bậc hai ; cách giải cho mỗi dạng . Đặc biệt là cách giải của dạng phương trình bậc hai đầy đủ chính là cơ sở cho việc xây dựng công thức nghiệm mà chúng ta sẽ học ở những tiết sau. Đọc trước bài bài 4, 5 v Làm các bài tập 12ad ; 14 sgk.
- CHÀO CÁC EM HẸN GẶP LẠI Thank You!