Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài 14, Tiết 23: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (Tiết 2)

pptx 26 trang phanha23b 19/03/2022 5160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài 14, Tiết 23: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_6_bai_14_tiet_23_thuc_hien_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài 14, Tiết 23: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (Tiết 2)

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH ĐẾN LỚP HỌC TRỰC TUYẾN
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Hãy nêu nguyên nhân dẫn đến các vụ tai nạn giao thông? Theo em, nguyên nhân nào là phổ biến nhất? * Nguyên nhân + Do ý thức người tham gia giao thông kém . + Phương tiện tham gia giao thông không đảm bảo mức độ an toàn. + Hệ thống đường xá chưa đáp ứng được như cầu đi lại của người tham gia giao thông. => Nguyên nhân chính - Sự thiếu hiểu biết của người tham gia giao thông (không học luật ) - Ý thức kém khi tham gia giao thông ( không tự giác chấp hành hệ thống tín hiệu giao thông ) Câu 2: Cần phải làm gì để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông? - Tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông: + Hiệu lệnh người điều khiển giao thông + Đèn tín hiệu + Biển báo hiệu. + Vạch kẻ đường + Cọc tiêu, rào chắn.
  3. Bài 14 - Tiết 23: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (Tiết 2) 2. Nội dung bài học c. Một số quy định về đi đường *. Đối với người đi bộ:
  4. QUAN SÁT MỘT SỐ HÌNH ẢNH NGƯỜI ĐI BỘ KHI THAM GIA GIAO THÔNG
  5. Bài 14 - Tiết 23: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (Tiết 2) 2. Nội dung bài học c. Một số quy định về đi đường *. Đối với người đi bộ Theo quy SGK/T37 định của pháp luật thì người đi bộ phải đi như thế nào
  6. TÌNH HUỐNG Tan học, Hưng lái xe đạp lạng lách, đánh võng và có lúc còn thả cả hai tay. Vì không để ý nên Hưng đã vướng phải quang gánh của bác bán rau đang đi giữa lòng đường. ? Em có nhận xét gì về tình huống trên: Ai đúng, ai sai? - Trong tình huống trên cả Hưng và bác bán rau đều sai. + Hưng sai: vì đi xe đạp lạng lách, đánh võng có lúc còn thả cả hai tay. + Bác bán rau sai: vì bác bán rau đi giữa lòng đường.
  7. Bài 14 - Tiết 23: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (Tiết 2) 2. Nội dung bài học c. Một số quy định về đi đường *. Đối với người đi bộ *. Đối với người đi xe đạp SGK/T37 - Không đi xe dàn hàng ngang, lạnh lách, đánh võng, không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc các phương tiện khác. - Không sử dụng xe kéo đẩy xe khác, k mang vác chở vật cồng kềnh, không buông cả hai tay, không đi xe bằng một bánh. - Trẻ em dưới 12 tuổi không đi xe đạp của người lớn. -Trẻ em dưới 16 tuổi không lái xe gắn máy, đủ 16 tuổi trở lên mới được lái xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3.
  8. Những điều người đi xe đạp nên và không nên Người đi xe đạp nên Người đi xe đạp không nên
  9. Bài 14 - Tiết 23: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (Tiết 2) 2. Nội dung bài học Luật giao c. Một số quy định về đi đường *. Đối với người đi bộ thông đường bộ quy định *. Đối với người đi xe đạp *. Quy định về an toàn đường sắt về an toàn SGK.T37 khi đi đường sắt như thế nào?
  10. Bài 14 - Tiết 23: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (Tiết 2) 2. Nội dung bài học c. Một số quy định về đi đường Theo em *. Đối với người đi bộ mọi người cùng thực hiện *. Đối với người đi xe đạp tốt luật an toàn *. Quy định về an toàn đường sắt giao thông sẽ d. Ý nghĩa mang lại ý nghĩa gì?
  11. Bài 14 - Tiết 23: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (Tiết 2) 2. Nội dung bài học Theo em c. Một số quy định về đi đường học sinh cần *. Đối với người đi bộ phải có trách *. Đối với người đi xe đạp nhiệm gì trong *. Quy định về an toàn đường sắt việc thực hiện d. Ý nghĩa trật tự an toàn e. Trách nhiệm của học sinh giao thông? HọcTự vàgiácthựchọchiệntậpđúng, tìmnhữnghiểu cácquykiếnđịnh của Luật giao thông. -thứcTuyênvề truyềnan toànvàgiaonhắcthôngnhở.mọi người cùng thực hiện những quy định của- TựLuậtgiácgiaochấpthônghành. hệ thống báo hiệu -vàLênquyánđịnh, tố cáovềnhữngan toànhànhgiaovithôngcố tình. vi phạm Luật giao thông. - Tuyên truyền cho mọi người cùng tham gia giao thông an toàn.
  12. Bài 14 - Tiết 23: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (Tiết 2) 2. Nội dung bài học c. Một số quy định về đi đường *. Đối với người đi bộ *. Đối với người đi xe đạp *. Quy định về an toàn đường sắt d. Ý nghĩa e. Trách nhiệm của học sinh 3. Bài tập
  13. Tình huống: Buổi sáng hôm nay khi đèo Lan đi học bằng xe máy, mẹ Lan đi vượt đèn đỏ qua ngã tư . Lan thấy vậy liền bảo: - Mẹ ơi mẹ vi phạm luật giao thông rồi ạ. - Mẹ Lan liền đáp: Nếu không con sẽ bị muộn học đấy! ? Nếu là Lan trong trường hợp này em sẽ làm gì? - Khuyên mẹ rằng: vượt đèn đỏ có thể gây tai nạn giao thông. - Nếu như vậy chúng ta nên dậy sớm hơn.
  14. BÀI TẬP Nối câu A và câu B sao cho phù hợp A B a. Biển báo cấm là 1. Đi trên lề đường b. Người đi bộ 2. 12 Km / giờ c. Người đi xe đạp 4. Biểu thị các điều cấm d. Tốc độ tối đa của xe 5. Không buông thả hai đạp tay
  15. Trò chơi “Ai giỏi hơn”
  16. Câu 1: Người bao nhiêu tuổi thì được điều khiển xe gắn máy với dung tích xi – lanh dưới 50cm3? A. 13 B. 14 C. 15 D. 16
  17. Câu 2: Tại nơi đồng thời có biển báo/ đèn tín hiệu giao thông và người điều khiển giao thông thì chúng ta phải đi theo hiệu lệnh của: A. Tín hiệu giao thông B. Người điều khiển giao thông
  18. Câu 3:
  19. Câu 4: Trường hợp nào sau đây xe máy được chở 3 người? A. Chở người bệnh đi cấp cứu. B. Chở trẻ em dưới 15 tuổi. C. Chở cụ già.
  20. Câu 5:
  21. Câu 6: Biển báo nào sau đây cấm xe mô tô 2 bánh đi vào? 1 2 3
  22. Câu 7: Xe đạp dành cho trẻ em dưới 2 tuổi có kích thước đường kính là: A. Từ 70cm trở lên. B. Dưới 70cm C. Từ 65cm trở lên. D. Dưới 65cm
  23. Câu 8: độ tuổi được được lái các loại xe cơ giới là: A. Từ đủ 16 tuổi. B. Từ đủ 17 tuổi. C. Từ đủ 18 tuổi. D. Từ đủ 19 tuổi.
  24. - Học và nắm vững nội dung của bài - Làm hết các bài tập trong SGK, VBT - Đọc trước bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập - Tìm hiểu những tấm gương học tốt