Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài 4: Lễ độ - Hoàng Thị Thảo

ppt 24 trang phanha23b 19/03/2022 5250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài 4: Lễ độ - Hoàng Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_6_bai_4_le_do_hoang_thi_thao.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài 4: Lễ độ - Hoàng Thị Thảo

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1:Câu ca dao tục ngữ “ Của bền tại người” nói lên phẩm chất đạo đức gì? a. Lễ độ b. Siêng năng kiên trì c. Tiết kiệm d. Tôn trọng kỉ luật Câu 2: Biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác là thể hiện: a. Lễ độ b. Siêng năng kiên trì c. Tiết kiệm d. Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể Theo em, chúng ta cần tiết kiệm những gì?
  2. Xếp các từ sau đây thành câu ca dao, tục ngữ a. kính b. Trên c. dưới d. nhường b- a-c-d: Trên kính, dưới nhường 543210
  3. BÀI 4: LỄ ĐỘ I. Tìm hiểu bài: truyện đọc“Em Thủy” Cá nhân suy nghĩ cặp đôi chia sẽ: Kể lại những việc làm của Thủy khi khách đến nhà? Đối với khách Đối với Bà
  4. BÀI 4: LỄ ĐỘ Truyện đọc: “Em Thủy” Đối với khách - Chào khách, mời vào nhà -Mời ngồi ghế -Giới thiệu với bà -Đi pha trà mời khách. -Tiếp chuyện cùng khách lễ phép, vui vẻ -Tiễn khách với lời mời, chào, đúng mực, lịch sự
  5. BÀI 4: LỄ ĐỘ Truyện đọc: “Em Thủy” Đối với Bà: - Giới thiệu khách với bà: Thưa bà - Đi pha trà mời bà bằng 2 tay. (trước khi mời khách) - Thuỷ xin phép bà trò 4 chuyện với khách.
  6. BÀI 4: LỄ ĐỘ Bức ảnh cho ta biết điều gì? Thủy là một học sinh ngoan ngoãn và lễ phép.
  7. BÀI 4: LỄ ĐỘ Em - Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp nhận khách, biết tôn trọng Bà và khách. xét gì về - Làm vui lòng khách, để lại cách ấn tượng tốt đẹp. ứng - Cư xử đúng mực, lễ phép. xử của - Thuỷ là một HS ngoan. Thủy? Qua câu chuyện này em học tập bạn Thủy điều gì?
  8. Bài 4: LỄ ĐỘ II. Nội dung bài học 1. Thế nào là lễ độ? Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
  9. Bài 4: LỄ ĐỘ 2. Biểu hiện của lễ độ: - Lễ độ biểu hiện qua: + lời nói + cử chỉ +Thái độ . như biết chào hỏi, thưa gửi, biết cảm ơn, biết xin lỗi, biết nhường bước - Trái với lễ độ: Vô lễ, hỗn láo. - Nói trống không. - Nói tục,Vôchửiđạothềđức,ngắtthiếulờivănngườihóakhác
  10. Bài 4: LỄ ĐỘ Thảo luận nhóm (3’)  Nhóm 1: Tìm những biểu hiện lễ độ của hs trong nhà trường?  Nhóm 2: Tìm những biểu hiện lễ độ trong gia đình?  Nhóm 3: Tìm những biểu hiện lễ độ ngoài xã hội?  Nhóm 4: Nêu những hành vi trái với lễ độ?
  11. Bài 4: LỄ ĐỘ Nhóm 1: Nêu những biểu hiện lễ độ của học sinh trong nhà trường? - Lễ phép, kính trọng, biết ơn thầy cô và cán bộ nhân viên trong nhà trường - Học nghiêm túc, lắng nghe những lời dạy dỗ của thầy, cô giáo - Đoàn kết quan tâm giúp đỡ với bạn bè .
  12. BIẾT ƠN, LỄ PHÉP VỚI THẦY CÔ GIÁO
  13. Bài 4: LỄ ĐỘ Nhóm 2: Nêu những biểu hiện lễ độ trong gia đình? + Kính trọng, vâng lời, ngoan ngoãn, lễ phép với ông bà cha mẹ, chăm sóc ông bà, cha mẹ. + Anh, chị, em: quý trọng, đoàn kết, hòa thuận + Biết thưa gửi, biết xin lỗi
  14. CHĂM SÓC, LỄ PHÉP ÔNG BÀ, CHA MẸ
  15. Bài 4: LỄ ĐỘ Nhóm 3: Nêu những biểu hiện lễ độ ở ngoài xã hội +Biết kính trọng người lớn, nhường nhịn em nhỏ, biết giúp đỡ người khác + Biết chào hỏi, thưa gửi, cảm ơn, xin lỗi, xin phép, giữ thái độ đúng mực + Cư xử đàng hoàng, lịch sự với người xung quanh, khiêm tốn ở nơi công cộng
  16. Bài 4: LỄ ĐỘ Nhóm 4: Những hành vi trái với lễ độ? - Gặp thầy cô giáo, người lớn mà không chào hỏi. - Vô lễ với thầy cô giáo. - Nói leo trong giờ học. - Cãi lại ba mẹ. - Lời nói cộc lốc, trống không
  17. BÀI 4: LỄ ĐỘ Trong tiết sinh hoạt lớp, cô phát quà cho bạn Lan. Khi Tình nhận quà Lan không nói gì huống hết, và lấy bằng một tay đi về. Em có đồng ý với cách cư xử của Lan không? Vì sao? Nếu là em, em sẽ làm gì?
  18. Bài 4: LỄ ĐỘ 3. Ý nghĩa - Thể hiện sự tôn trọng, quý mến của mình đối với người khác. - Là biểu hiện của người có văn hóa, có đạo đức. - Giúp cho mối quan hệ giữa con người với con người trở nên tốt đẹp hơn, xã hội văn minh, tiến bộ.
  19. Bài 4: LỄ ĐỘ Theo em, cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ? Học ăn, học nói, học gói, học mở
  20. Bài 4: LỄ ĐỘ BÀI TẬP Tìm các câu ca dao, tục ngữ về lễ độ? - Đi thưa về gửi. - Gọi dạ, bảo vâng. - Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Kính trên nhường dưới. - Lời chào cao hơn mâm cỗ
  21. Bài 4: LỄ ĐỘ BÀI TẬP: Đánh dấu vào ô sau Hành vi, thái độ Có lễ Thiếu độ lễ độ 1. Đi xin phép, về chào hỏi 2. Nói leo trong giờ học 3. Gọi dạ, bảo vâng 4. Ngồi vắt vẻo trên ghế trước mọi người 5. Nhường chỗ ngồi cho người tàn tật, người già trên xe ô tô. 6. Kính thầy, yêu bạn 7. Nói trống không 8. Ngắt lời người khác.