Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 27, Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập (Tiếp theo) - Ngô Thị Hường

ppt 24 trang phanha23b 19/03/2022 5220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 27, Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập (Tiếp theo) - Ngô Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_6_tiet_27_bai_15_quyen_va_ng.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 27, Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập (Tiếp theo) - Ngô Thị Hường

  1. LỚP 6A5 Giáo viên: Ngô Thị Hường
  2. 1. Hãy đánh dấu X vào ô tương ứng: Nội dung Quyền Nghĩa vụ 1. Học hành chăm chỉ X 2. Có thể học bất cứ ngành nào. X 3. Phải có phương pháp học tốt. X 4. Học dưới bất kì hình thức nào. X 5. Vừa học vừa làm. X 6. Được đi học. X 2. Vì sao chúng ta phải học tập? Nếu không đi học sẽ bị thiệt thòi như thế nào? Chúng ta phải học tập vì: Học để có kiến thức, hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
  3. I. Truyện đọc: TÌNH HUỐNG II. Bài học: Bạn Lân đang học lớp 6 Nếu là bạn của bỗng không thấy đi học Lân, em sẽ làm gì để giúp Lân được nữa. Các bạn đến nhà rủ tiếp tục đi học? bạn đi học thì thấy mẹ của bạn đang đánh và nguyền rủa bạn. Khi các bạn hỏi lý Em hãy nhận xét do thì biết là nhà đang rất hành vi và việc thiếu người phụ bán hàng làm của mẹ Lân? nên bà quyết định cho Lân nghỉ học để phụ giúp gia đình.
  4. Luật Giáo dục năm 2005 Điều 94. Trách nhiệm của gia đình 1. Cha mẹ hoặc người giám hộ có trách nhiệm nuôi dưỡng, giáo dục và chăm sóc, tạo điều kiện cho con em hoặc người được giám hộ được học tập, rèn luyện, tham gia các hoạt động của nhà trường. 2. Mọi người trong gia đình có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hóa, tạo môi trường thuận lợi cho việc phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ của con em; người lớn tuổi có trách nhiệm giáo dục, làm gương cho con em, cùng nhà trường nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
  5. I. Truyện đọc: Luật Giáo dục năm 2005 Điều 10. Quyền và nghĩa vụ học tập II. Bài học: của công dân 1. Ý nghĩa của việc học tập: 1. Học tập là quyền và nghĩa vụ của 2. Nội dung cơ bản của quyền và công dân. nghĩa vụ học tập: 2. Nhà nước thực hiện công bằng 3. Trách nhiệm của gia đình: xã hội trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học hành. Nhà nước 4. Vai trò của Nhà nước: và cộng đồng giúp đỡ để người nghèo được học tập, tạo điều kiện để Nhà nước đã thực những người có năng khiếu phát hiện chính sách gì triển tài năng. 3. Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện trong giáo dục? cho con em dân tộc thiểu số, con em Thực hiện công gia đình ở vùng có điều kiện kinh tế - bằng xã hội trong xã hội đặc biệt khó khăn, đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi, giáo dục nhằm mục người tàn tật, khuyết tật và đối tượng Nhàđích nước để làm ưu gì? tiên được hưởng chính sách xã hội khác thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập giúp đỡ cho những của mình. đối tượng nào? KểNhữngnhữngviệcviệc làmlàm màtrênĐảngthể vàhiệnNhàtínhnước đã giúp=> Thểđỡ chohiệnnhữngtính nhântrẻ emđạocó hoàncủa phápcảnh khóchấtluậtkhăn?gìnướccủatapháp. luật nước ta?
  6. I. Truyện đọc: Tìm những tấm gương II. Bài học: vượt khó trong học tập 1. Ý nghĩa của việc học tập: 2. Nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập: 3. Trách nhiệm của gia đình: 4. Vai trò của Nhà nước: - Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. - Tạo điều kiện để ai cũng được đi học. - Giúp đỡ người nghèo, con em dân tộc thiểu số, đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi, người tàn tật, khuyết tật
  7. I. Truyện đọc: II. Bài học: 1. Ý nghĩa của việc học tập: 2. Nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập: 3. Trách nhiệm của gia đình: 4. Vai trò của Nhà nước: - Thực hiện công bằng xã hội Trao học bổng học sinh trong giáo dục. nghèo vượt khó - Tạo điều kiện để ai cũng được đi học. - Giúp đỡ người nghèo, con em dân tộc thiểu số, đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi, người tàn tật, khuyết tật
  8. I. Truyện đọc: II. Bài học: Trò chơi tiếp sức 1. Ý nghĩa của việc học tập: Thời gian 3 phút 2. Nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập: 3. Trách nhiệm của gia đình: 4. Vai trò của Nhà nước: 5. Bổn phận của học Thể lệ: Mỗi đội lần lượt từng bạn sẽ sinh: lên bảng tìm 1 biểu hiện tốt hoặc chưa tốt trong học tập của bản thân em hoặc các bạn em. (Trong thời gian 2 phút đội nào tìm được nhiều hơn thì đội đó sẽ chiến thắng). Đội 1 Đội 2 Tìm những biểu hiện chưa Tìm những biểu hiện tốt trong tốt trong học tập của bản học tập của bản thân em hoặc thân em hoặc các bạn em. các bạn em.
  9. Những biểu hiện chưa tốt: - Trốn học chơi games; - Chửi thề; Nói tục; - Hút thuốc; Đánh nhau; - Không chuẩn bị bài , học bài và làm bài; - Không đồng phục; - Đùa giỡn trong giờ học; - Gọi điện thoại và nghe điện thoại trong giờ học; - Gian lận trong kiểm tra và thi cử. -
  10. I. Truyện đọc: II. Bài học: 1. Ý nghĩa của việc học tập: 2. Nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập: 3. Trách nhiệm của gia đình: 4. Vai trò của Nhà nước: 5. Bổn phận của học sinh: - Có ý thức trong học tập. - Khắc phục, sửa chữa những hành vi sai trái.
  11. I. Truyện đọc: II. Bài học: III. Bài tập: Bài 1: Theo em, biểu hiện nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập sau là đúng ? A. Chỉ chăm chú vào học tập ngoài ra không làm một việc gì. B. Chỉ học trên lớp thời gian còn lại vui chơi thoải mái. C.C Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, vui chơi giải trí rèn luyện thân thể. Ý C là đúng vì phải cân đối giữa nhiệm vụ học tập với các nhiệm vụ khác và phải có phương pháp học tập đúng đắn.
  12. I. Truyện đọc: II. Bài học: III. Bài tập: Bài 2: Nam là một học sinh chăm ngoan. Nhà em nghèo lắm, sau Nam còn có 2 em. Đang học lớp 6 thì mẹ mất, còn bố thì cũng đau ốm luôn. Nam có thể phải nghỉ học để ở nhà lao động giúp bố và nuôi các em. Hỏi: Nếu là Nam trong hoàn cảnh đó em sẽ giải quyết khó khăn như thế nào? Nếu là Nam, em không nên nghỉ học. Em vẫn có thể lao động nhiều hơn để giúp bố và nuôi các em. Để có nhiều thời gian phụ giúp bố, Nam nên khai thác hiệu quả thời gian học trên lớp và tranh thủ thời gian rãnh rỗi để tích cực tự học.
  13. I. Truyện đọc: II. Bài học: III. Bài tập: Tìm những câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về học tập • Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. • Dốt đến đâu, học lâu cũng biết. • Không thầy đố mày làm nên. • Học đi đôi với hành. • Học, học nữa, học mãi. (V.I.Lê-nin) • Kiến thức là chìa khóa vạn năng mở tất cả các cửa. (A-PHƠ-RĂNG-XƠ - Nhà văn Pháp) • Tri thức là sức mạnh. (Ph. Bê-cơn) • Trong cách học, phải lấy tự học làm nòng cốt. (Hồ Chí Minh) •
  14. MỞ Ô CHỮ A B 2 1 2 3 4 5 2 2 2 2 6 2 2 2 2 2 2 2
  15. Ông là ai? (ngườiThầyđã Nguyễnbị liệt đôi tay Ngọctừ bé, tập Kýviết bằng chân và trở thành thầy giáo nổi tiếng ở Việt Nam)
  16. Nhà nước ta luôn tạo mọi điều kiện để công dân được học tập, thể hiện tính chất gì? ( 7 chữ cái) N H Â N Đ Ạ O
  17. B Ậ C T I Ể U H Ọ C Đây là bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục nước ta ? (10 chữ cái)
  18. Chúng ta có thể học tập đến bao nhiêu tuổi? (7 chữ cái) S U Ố T Đ Ờ I
  19. N G H Ỉ H È Đây là khoảng thời gian học sinh được nghỉ học. (6 chữ cái)
  20. Nhà nước ta thực hiện chính sách gì trong giáo dục? (8 chữ cái) C Ô N G B Ằ N G
  21. Ý nghĩa củaviệc học tập QUYỀN VÀ Nội dung cơ bản của NGHĨA VỤ quyền và nghĩa vụ học tập HỌC TẬP Tạo điều kiện cho con mình học tập. Trách nhiệm của gia đình Giáo dục, làm gương cho con. Công bằng trong giáo dục. Vai trò của nhà nước Tạo mọi điều kiện để ai cũng được đi học. Quan tâm, giúp đỡ trẻ em khó khăn.
  22. * Hoạt động vận dụng: - Tìm hiểu những tấm gương hiếu học ở trường, ở địa phương. - Sưu tầm thêm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về học tập. * Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Học bài 13,14,15 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. 24