Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 28: Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (Tiết 1)

ppt 21 trang Hải Phong 17/07/2023 1450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 28: Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_7_tiet_28_nha_nuoc_cong_hoa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 28: Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (Tiết 1)

  1. TiÕt 28. Bài 17: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (T1)
  2. NỘI DUNG BÀI I. Thông tin, sự kiện II. Nội dung bài học 1. Bản chất của Nhà nước CHXHCN Việt Nam 2. Bộ máy Nhà nước 3. Chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước 4. Trách nhiệm của công dân
  3. I. Thông tin, sự kiện THẢO LUẬN Câu 1 : Nước ta - nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa ra đời từ bao giờ và khi đó ai là chủ tịch nước ? Câu 2 : Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa là thành quả của cuộc cách mạng nào ? Cuộc cách mạng đó do Đảng nào lãnh đạo ? Câu 3 : Nước ta đổi tên nước là CHXHCN Việt Nam vào năm nào ? Tại sao đổi tên như vậy ? Câu 4 : Hãy cho biết Nhà nước ta là Nhà nước của ai ?
  4. Đáp án : Câu 1 : Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch. Đoạn trích : ( Ngày 2 tháng 9 năm 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời )
  5. Câu 2 : Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời là thành quả của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo. Đoạn trích : ( Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện, nhân dân ta tiến hành cuộc đấu tranh cách mạng lâu dài, đầy gian khổ hy sinh, làm Cách mạng tháng Tám thành công )
  6. Câu 3 : Ngày 2 tháng 7 năm 1976, Quốc hội nước Việt Nam đã quyết định đổi tên nước là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khi đất nước ta được hoàn toàn giải phóng, Tổ quốc hoàn toàn thống nhất, cả nước bước vào thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Đoạn trích : ( Ngày 2 tháng 7 năm 1976 Quốc hội nước Việt Nam thống nhất đã quyết định đổi tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; cả nước bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội )
  7. Câu 4 : Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Đoạn trích : ( nhân dân ta tiến hành cuộc đấu tranh cách mạng lâu dài ) ( Nhà nước công nông đầu tiên ở Đông - Nam Châu Á ) ( nhân dân các dân tộc nước ta đã liên tục chiến đấu, lập nên những chiến công oan liệt )
  8. HIẾN PHÁP 2013 Điều 2. 1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. 2. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức. Điều 4. 1. Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của Nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội
  9. II. Nội dung bài học 1.Bản chất của Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân. - Do Đảng Cộng Sản Việt Nam lãnh đạo.
  10. II. Nội dung bài học 2. Bộ máy Nhà nước
  11. II. Nội dung bài học 2. Bộ máy Nhà nước *Bộ máy Nhà nước: là một hệ thống tổ chức bao gồm các cơ quan nhà nước cấp trung ương và cấp địa phương
  12. II. Nội dung bài học 2. Bộ máy Nhà nước *Về phân cấp: Chia thành 4 cấp - Cấp Trung ương: Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao,VKSND tối cao - Cấp tỉnh: HĐND, UBND, TAND, VKSND tỉnh - Cấp huyện: HĐND, UBND, TAND, VKSND huyện - Cấp xã (cấp cơ sở): HĐND, UBND xã
  13. II. Nội dung bài học 2. Bộ máy Nhà nước *Về phân công: Gồm 4 loại cơ quan - Cơ quan quyền lực: Quốc hội, HĐND các cấp - Cơ quan hành chính Nhà nước: Chính phủ, UBND các cấp - Cơ quan xét xử: TAND tối cao, TAND cấp cao, TAND tỉnh, huyện, thị xã, TA quân sự - Cơ quan kiểm sát: VKSND tối cao, VKSND cấp cao, VKSND tỉnh, huyện, thị xã, VKS quân sự
  14. CỦNG CỐ Câu 1: Bộ máy nhà nước bao gồm các cơ quan nào? A. Cơ quan nhà nước cấp trung ương và cấp địa phương. B. Cơ quan nhà nước cấp trung ương và cấp huyện. C. Cơ quan nhà nước cấp huyện và cấp xã. D. Cơ quan nhà nước cấp tỉnh và cấp xã.
  15. Câu 2: Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân Việt Nam và là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ? A. Chính phủ. B. Quốc hội. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Ủy ban nhân dân.
  16. Câu 3: Cơ quan hành chính cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội được gọi là ? A. Chính phủ. B. Quốc hội. C. Hội đồng nhân dân. D. Ủy ban nhân dân.
  17. Câu 4: Cơ quan hành chính nhà nước bao gồm? A. Chính phủ và Hội đồng nhân dân các cấp. B. Chính phủ và Quốc hội. C. Chính phủ và Viện kiểm sát. D. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
  18. Câu 5: Cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp được gọi là? A. Chính phủ. B. Tòa án nhân dân. C. Viện Kiểm sát. D. Ủy ban nhân dân.