Bài giảng Lịch sử Khối 8 - Bài 29: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam

ppt 40 trang Hải Phong 17/07/2023 1780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Khối 8 - Bài 29: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_khoi_8_bai_29_chinh_sach_khai_thac_thuoc_d.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Khối 8 - Bài 29: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam

  1. THÂN MẾN CHÀO CÁC EM HỌC SINH!
  2. CHƯƠNG II: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897 - 1918 Tiết 44 - Bài 29. CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM Nội dung chính của bài: I- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914) II – Những chuyển biến của xã hội Việt Nam
  3. QUÁ TRÌNH PHÁP XÂM LƯỢC VŨ TRANG Ở VIỆT NAM KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT 1884 1858 1896 1897 Pháp xâm Hồn thành Cơ bản hồn Hồn thiện 1913 lược vũ xâm lược vũ thành bình bộ máy cai trang VN trang Việt định VN trị Nam
  4. Tiết 44 - Bài 29. CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM I. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ( 1897 – 1914) 1. Tổ chức bộ máy nhà nước. - Năm 1897 Pháp thành lập Liên bang Đơng Dương, gồm Việt Nam, Lào và Cam pu chia. Sau khi chiếm được nước ta, thực dân Pháp đã làm gì?
  5. Tồn quyền Đơng Dương Paul Doumer (từ 1897-1902), người cho tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất tại Việt Nam.
  6. “Khơng một xứ sở nào trên cái thế giới này lại cĩ nhiều nguồn lợi như cái xứ Bắc Kì. Biết bao nhiêu ngành kĩ nghệ cần phải thiết lập. Biết bao chiến dịch xán lạn cần phải vạch ra. Xứ Bắc Kì giàu cĩ. Nơi đây chính quốc tha hồ mà bịn rút đầy tay đưa của cải về nước. Ngành xuất cảng của nước Pháp cũng sẽ thấy nơi đây là một Paul Doumer, nguồn tiêu thụ hàng hĩa rất cĩ lợi cho tồn quyền mình. Vậy thì hãy tiến lên, tiến lên”. Đơng Dương (từ 1897- (Trích: Paul Doumer - Những 1902) tài nguyên xứ Bắc Kì)
  7. BẢN ĐỒ LIÊN BANG ĐƠNG DƯƠNG Liên bang Đơng Dương gồm: Việt LÀO Nam, Cam Pu Chia, Lào.
  8. Tiết 44- Bài 29 CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM I.Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914) 1. Tổ chức bộ máy nhà nước. - Năm 1897 Pháp thành lập Liên bang Đơng Dương (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia) đứng đầu là tồn quyền Đơng Dương - Sơ đồ bộ máy thống trị:
  9. Sơ đồ bộ máy thống trị của Pháp ở Đông Dương TOÀN QUYỀN ĐÔNG DƯƠNG Bắc Kì Trung Kì Nam Kì Lào Cam-pu-chia (Thống sứ) (Khâm sứ) (Thống đốc) (Khâm sứ) (Khâm sứ) Bộ máy chính quyền cấp Kì (Pháp) Bộ máy chính quyền cấp Tỉnh, Huyện (Pháp + Bản xứ) Bộ máy chính quyền cấp Xã, Thôn (Bản xứ)
  10. Số người Pháp ở Đông Dương Năm Số người 1897 2860 1902 3778 1906 4390 1911 5683
  11. Dinh toàn quyền Đông Dương của Pháp tại Sài Gòn nay là Dinh Thống Nhất
  12. Tòa án của Pháp tại Sài Gòn, nay là Tòa án nhân dân TP.HCM
  13. BÀI 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM TIẾT 44. I/ CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP ( 1897- 1914 ) 1/ Tổ chức bộ máy nhà nước * Đơng Dương: 1887 Pháp lập ra Liên bang Đơng Dương (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia)->đứng đầu là tồn quyền Pháp * Việt Nam: chia làm 3 xứ: Bắc kì, Trung kì, Nam kì với ba chế độ khác nhau. ->Bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương đều do Pháp nắm => Nhà nước thuộc địa nửa phong kiến.
  14. ? Em cĩ nhận xét gì về tổ chức bộ máy cai trị của thực dân Pháp? Bộ máy cai trị chặt Do Pháp chẽ, với chi phối tay xuống tận nơng Kết hợp giữa thơn. nhà nước thực dân và quan lại phong kiến Nhà nước thuộc địa nửa phong kiến
  15. ? Việc Pháp tổ chức bộ máy cai trị như vậy nhằm mục đích gì? - Chia rẽ các nước Đơng Dương, chia rẽ khối đồn kết dân tộc Việt Nam. Chia nhỏ để dễ bề cai trị. - Tăng cường áp bức, kìm kẹp, dễ dàng tiến hành khai thác các nước thuộc địa, làm giàu cho Pháp. - Biến khu vực Đơng Dương thành một tỉnh của Pháp, xĩa tên Lào, Cam-pu-chia và Việt Nam trên bản đồ Thế giới.
  16. TIẾT 44 -BÀI 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM 2. Chính sách kinh tế: Lĩnh vực Nội dung các chính sách Nơng nghiệp - Đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất. - Bĩc lột nơng dân theo kiểu phát canh thu tơ. - Tập trung vào khai thác than và kim loại. Cơng nghiệp - Xây dựng một số ngành: xi-măng, điện nước, giấy, rượu, đường, vải sợi Giao thơng Xây dựng hệ thống giao thơng vận tải: đường bộ, vận tải đường thủy, đường sắt. Thương nghiệp Nắm giữ độc quyền thị trường Việt Nam. Đánh thuế nặng, đặt thêm thuế mới để tăng ngân Tài chính sách.
  17. Nơng MỤC ĐÍCH VỀ CHÍNH nghiệp SÁCH KINH TẾ CỦA PHÁP - Bĩc lột triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên và sức lao Cơng động của nhân dân bản xứ. nghiệp - Phục vụ nhu cầu về thị trường nguyên liệu và nhân cơng. - Bù đắp những thiệt hại trong GTVT quá trình xâm lược và bình định Việt Nam. TN và TC
  18. CƠ CẤU KINH TẾ VIỆT NAM BIẾN CHUYỂN Cuối thế kỷ XIX Trong cuộc khai thác lần thứ nhất Nơng Thủ Thương Nơng Thủ Thương Giao Cơng cơng nghiệp nghiệp cơng nghiệp nghiệp nghiệp thơng nghiệp nghiệp vận tải
  19. ?Những tác động của chính Nền kinh tế Việt Nam đầu thế sách kinh tế ấy đối với nền kỉ XX đã cĩ nhiều chuyển biến. Những yếu tố tích cực và tiêu kinh tế Việt Nam? cực đan xen nhau do đường lối nơ dịch thuộc địa của Pháp *Tích cực: Đẩy nền kinh tế Việt Nam đi theo hướng TBCN, hàng hĩa nhiều, phong phú hơn, thành thị và tầng lớp thị dân xuất hiện cũng nhiều hơn→ Đời sống cĩ phần văn minh hơn. *Tiêu cực: Phát triển què quặt, khơng bền vững + Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác kiệt quệ + Người dân bị bĩc lột đến xương tủy với giá nhân cơng rẻ mạt và các loại thuế nặng nề, vơ lí, tàn nhẫn. + Cơng nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn CN nặng.
  20. Số lượng ruộng đất bị Pháp chiếm hécta 1600000 1400000 1200000 1000000 800000 600000 400000 200000 0 1890 1900 1910 1912 Năm Cả nước Cả nước Nam Kì Bắc Kì (10.900 ha) (301.000 ha) (1.528.000 ha) (470.000 ha)
  21. Hình ảnh người nơng dân Việt Nam thời Pháp thuộc
  22. Đồn điền cao su của Pháp tại miền Nam
  23. Cạo mủ cao su Cảnh làm việc ở đồn điền cao su Cao su đi dễ khĩ về Khi đi trai tráng, khi về bủng beo Cao su đi dễ khĩ về Trai đi mất vợ, gái về thêm con Cao su xanh tốt lạ đời Mỗi cây bĩn một xác người cơng nhân.
  24. Biểu đồ sản lượng khai thác than 1903 -1913 Tấn 500000 450000 400000 350000 300000 250000 200000 150000 100000 50000 0 Năm 1903 1912 1913 (285.915 (415.000 (500.000 Tấn) Tấn) Tấn)
  25. “Những bọn người rách rưới, đơi cánh tay khẳng khiu, gầy guộc, làm việc rất nặng nhọc dưới mặt trời mà lương rất thấp. Cĩ cả đàn bà và đi sau những chiếc xe goịng là những đứa trẻ độ 10 tuổi, mặt mày bơ phờ dưới lớp bụi than nên trơng già đến 40. Chúng chạy đi chạy lại khơng ngừng để hàng ngày lĩnh 10 hay 15 xu’’ ( Theo R. Dorgelor, Trên con Khai mỏ đường cải quan)
  26. Tuyến đường sắt xuyên Việt được xây dựng năm 1902, đến 1912, tổng chiều dài là 2059 km
  27. Rượu, Thiếc, giấy, chì,kẽm diêm café Than đá Các nguồn Sợi, Bơng, Xuất ximăng, lợi của vải , cảng sửa chữa sợi, Pháp ở Việt tàu rựơu Gỗ, Nam diêm chè, café cao su Lúa Rượu, gạo bia, xay xát, sửa chữa Xuất tàu cảng
  28. “Trời đất hỡi dân ta khốn khổ Đủ các đường thuế nọ thuế kia Lưới vây trải quét trăm bề Rĩc xương, rĩc thịt cịn gì nữa đâu” (Nguyễn Phan Lăng) “Lại nghe nĩi Lào Cai, Yên Bái Ngàn muơn người vỡ núi, đào sơng Độc thay lam chướng ngàn trùng Sơng sâu quẳng xác, hang cùng chất xương” (Phan Bội Châu)
  29. TIẾT 44- BÀI 29 I. CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP ( 1897-1914) 3. Chính sách văn hĩa, giáo dục - Cho đến năm 1919, Pháp vẫn duy trì nền giáo dục của thời phong kiến. - Năm 1905: Thiết lập hệ thống giáo dục phổ thơng gồm 3 bậc: Trường Bưởi Ấu học, Tiểu học, Trung học. (trường Chu Văn An-Hà Nội) - Năm 1906: Mở trường Đại học Đơng Dương. → Mở trường chậm, dè dặt, giảm dần ở các lớp trên và đối tượng chủ yếu là con của người Pháp, quan lại phong kiến hoặc con nhà giàu. Trong một lớp học
  30. HỆ THỐNG GIÁO DỤC PHỔ THƠNG THỜI PHÁP THUỘC Chữ Hán BẬC ẤU HỌC (xã, thơn) Chữ quốc ngữ Chữ Hán BẬC TIỂU HỌC Chữ quốc ngữ (phủ, huyện) Tiếng Pháp (tự nguyện) Chữ Hán BẬC TRUNG HỌC Chữ quốc ngữ (tỉnh) Tiếng Pháp (bắt buộc)
  31. ? Theo em, mục đích của chính sách văn hĩa, giáo dục của thực dân Pháp ở Việt Nam cĩ phải là “khai hĩa văn minh” cho người Việt Nam khơng? Vì sao ? Trả lời - Khơng khai hĩa văn minh cho người Việt. Mà thơng qua giáo dục phong kiến, nhằm tạo ra một lớp người chỉ biết phục tùng. - Vì muốn kìm hãm nhân dân ta trong vịng ngu dốt, lạc hậu, mê muội và sa vào tệ nạn xã hội để dễ bề cai trị - Hậu quả: Hơn 90% người dân Việt Nam đương thời mù chữ, tăm tối bởi chính sách ngu dân của Pháp.
  32. Trường Đ H Đơng Dương ( Trường Bưởi (trường Đại học Quốc gia –Hà Nội Chu Văn An- HN ngày ngày nay) nay) Giờ học Vật lí –Tường Đại học Đơng Dương Trong lớp học
  33. Cảnh hút thuốc phiện và nấu rượu thời Pháp thuộc
  34. “Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học, chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước, thương nịi của ta, chúng tắm những cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu. Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân. Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nịi giống ta suy nhược ” (Hồ Chủ tịch, "Tuyên ngơn độc lập")
  35. LUYỆN TẬP Trắc nghiệm khách quan Bài 1: Mục đích các chính sách khai thác kinh tế của thực dân Pháp là gì ? A Nhằm cứu vãn nền nơng nghiệp đang sa sút ở Việt Nam. B Nhằm đưa nền sản xuất cơng nghiệp nặng vào Việt Nam C Nhằm phát triển nền kinh tế ở Việt Nam D Nhằm vơ vét sức người, sức của của nhân dân Đơng Dương. Hoan hơ ! Em đã chọn đúng Rất tiếc, chưa đúng! Rất tiếc, chưa đúng! Rất tiếc, chưa đúng !
  36. Bài 2/Mục đích của Pháp trong việc mở trường dạy học để làm gì ? A Phát triển nền giáo dục Việt Nam. B Khai hĩa nền giáo dục Việt Nam. C Đào tạo lớp người bản xứ phục vụ cơng việc cai trị cho Pháp. D Do nhu cầu học tập của nhân dân ngày một cao. Hoan hơ ! Em chọn đúng. Rất tiếc, chưa đúng! Rất tiếc, chưa đúng! Rất tiếc, chưa đúng!
  37. Bài 3: Điền vào chỗ trống các ý cịn thiếu a. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc b. Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cùng kiệt c. Nơng nghiệp giậm chân tại chỗ d. Cơng nghiệp phát triển ,nhỏ giọt thiếu hẳn cơng nghiệp nặng
  38. SƠ ĐỒ TĨM TẮT NỘI DUNG BÀI HỌC Nơng nghiệp Tổ chức bộ máy nhà Cơng nghiệp nước Giao thơng vận CHÍNH SÁCH tải KHAI THÁC Chính sách kinh tế THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA Thương nghiệp THỰC DÂN PHÁP và tài chính Chính sách văn hĩa, Duy trì chế độ giáo giáo dục dục phong kiến Mở trường ở ba bậc Mở cơ sở văn hĩa, y tế
  39. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Ơn lại bài cũ, mục I 2. Chuẩn bị bài mới: Bài 29 - Phần II: Những biến chuyển của xã hội Việt Nam. 3. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu khác cĩ liên quan đến bài học