Bài giảng Lịch sử Lớp 12 - Bài 10: Cách mạng khoa học công nghệ và xu hướng toàn cầu hoá nửa sau thế kỷ XX

ppt 47 trang thanhhien97 5750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 12 - Bài 10: Cách mạng khoa học công nghệ và xu hướng toàn cầu hoá nửa sau thế kỷ XX", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_12_bai_10_cach_mang_khoa_hoc_cong_nghe.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Lớp 12 - Bài 10: Cách mạng khoa học công nghệ và xu hướng toàn cầu hoá nửa sau thế kỷ XX

  1. Chương VI: Bài 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU HƯỚNG TOÀN CẦÀU HOÁ NỬA SAU THẾ KỶ XX
  2. HOẠT ĐỘNG NHÓM Tổ 1: Trình bày nguồn gốc và đặc điểm của Cách mạng khoa học công nghệ. Tổ 2: Nêu những thành tựu khoa học cơ bản trong cách mạng khoa học công nghệ. Tổ 3: Nêu những thành tựu khoa học ứng dụng trong cách mạng khoa học công nghệ. Tổ 4: Những tác động của cách mạng khoa học công nghệ.
  3. I. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ: 1. Nguồn gốc và Đặc điểm 2. Những thành tựu II. Xu hướng toàn cầu hoá: 1. Xu thế của toàn cầu hóa 2. Ảnh hưởng của toàn cầu hóa
  4. I. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ: 1. Nguồn gốc và đặc điểm: a. Nguồn gốc: - Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. - Do sự bùng nổ dân số, sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên.
  5. b. Đặc điểm: Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Mọi phát minh kỹ thuật bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật. Kỹ thuật mở đường cho sản xuất. → Khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
  6. 2. Những thành tựu: a. Thành tựu: ❖ Khoa học cơ bản: - Đạt những thành tựu to lớn trong các lĩnh vực toán, lý, hóa, sinh , → tạo cơ sở lý thuyết cho kỹ thuật, ứng dụng cải tiến kỹ thuật, phục vụ sản xuất và cuộc sống. - 3/1997 tạo ra cừu Đôli bằng sinh sản vô tính. - 6/2000 các nhà khoa học Anh, Pháp, Mỹ, Đức, Nhật, TQ công bố bản đồ gen người
  7. Vật lý: các phát minh về lí thuyết hạt nhân, hiện tượng phóng xạ, sóng điện từ được ứng dụng vào sản xuất vật chất cho con người. PROTON LÍ THUYẾT HẠT NHÂN
  8. Sóng điện từ
  9. Hoá học: Tạo ra các “vật liệu hoá học” với các tính năng đặc biệt không có trong tự nhiên ( titan, chất dẻo polime, nhựa composit ) TITAN
  10. polymer
  11. Sinh học: Tạo nên cuộc “cách mạng Ian Wilmut ( người Anh) xanh” và sự ra đời của phỏng sinh học, công nghệ sinh học
  12. a. Thành tựu: ❖ Khoa học công nghệ:
  13. Asimo - Công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động, robot Nenxi,robot Mi biểu lộ cảm xúc
  14. - Năng lượng mới: nguyên tử, nhiệt hạch, mặt trời, thủy triều, gió NĂNGNĂNG LƯỢNG LƯỢNG MẶT NGUYÊN TRỜI TỬ NĂNG LƯỢNG NHIỆT HẠCH
  15. Energy
  16. - Vật liệu mới: pô-ly-me, composite, (siêu bền, siêu cứng, siêu dẫn)
  17. Gène - Công nghệ sinh học: công nghệ di truyền, tế bào, vi sinh, enzim → “Cách mạng xanh ” trong nông nghiệp, góp phần giải quyết nạn đói, chữa bệnh.
  18. - GTVT- Thông tin liên lạc: máy bay siêu âm, BOEINGtàu hỏa 747 siêu tốc, cáp sợi thủy tinh quang dẫn CONCORD
  19. VỆ TINH NHÂN TẠO - Chinh phục vũ trụ: vệ tinh nhân tạo, thám hiểm mặt trăng, du hành vũ trụ
  20. Edwin Hubble Kính viễn vọng Hubble
  21. VỆ TINH ĐỊNH VỊ CỦA CHÂU ÂU
  22. Thám hiểm mặt trăng Ngày 21.6.1969 phi hành đoàn đầu tiên của Mỹ gồm Neil Amstrong , Collin , Aldrin
  23. đã đặt chân lên mặt trăng BỨƠC CHÂN ĐẦU TIÊN CỦA NEIL AMSTRONG TRÊN MẶT TRĂNG
  24. TÀU VŨ TRỤ CỦA NASA
  25. computer 1970 computercomputercomputer 19461960 1980
  26. - Công nghệ thông tin: vệ mạng thông tin máy tinh toàn cầu (Internet) → “văn minh thông tin” Computer 2007
  27. 2. Những thành tựu: b. Tác động: * Tích cực: - Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người. - Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi mới về giáo dục, đào tạo. - Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.
  28. 2. Những thành tựu: b. Tác động: * Tiêu cực: Ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động và giao thông, các dịch bệnh mới, chế tạo vũ khí hủy diệt đe dọa sự sống trên hành tinh.
  29. Chiến tranh Bom nguyên tử
  30. Nạn nhân chất độc màu da cam Máy bay Mỹ rải Đioxin
  31. Ơ Nhiễm Mơi Trường
  32. Sóng thần
  33. Tai nạn giao thơng
  34. Kết luận: Con người phải nghiên cứu để khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên, sử dụng thành tựu KHKT vào mục đích hoà bình, nhân đạo.
  35. II. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó. 1. Xu thế toàn cầu hóa: a. Bản chất
  36. THẢO LUẬN Toàn cầu hóa là gì ? Ảnh hưởng tích cực của toàn cầu hóa ? Ảnh hưởng tiêu cực của toàn cầu hóa ?
  37. II. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó. 1. Xu thế toàn cầu hóa: a. Bản chất Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động, phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, quốc gia, dân tộc trên thế giới.
  38. b. Biểu hiện của toàn cầu hóa: - Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. - Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. - Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. - Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (EU, IMF, WTO, APEC, ASEM ) => Là xu thế khách quan không thể đảo ngược.
  39. 2. Ảnh hưởng của toàn cầu hóa * Tích cực: - Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao - Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi cải cách sâu rộng để nâng cao tính cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
  40. * Tiêu cực: - Tăng bất công xã hội và phân hóa giàu nghèo. - Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia. → Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là cơ hội lớn cho các nước phát triển mạnh, đồng thời cũng tạo ra những thách thức lớn đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, là nếu bỏ lỡ thời cơ sẽ tụt hậu nguy hiểm.
  41. BÀI TẬP CỦNG CỐ: BÀI TẬP 1: CHỌN ĐÚNG SAI Nguồn gốc và đặc điểm của CMKHCN là a. Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất. b. Do sự bùng nổ dân số, sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên c. Do hậu quả chiến tranh. d. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. e. Khoa học tạo nền tảng kiến thức thông qua kỹ thuật để phục vụ sản xuất.
  42. BÀI TẬP 2: CHỌN CÂU ĐÚNG Thành tựu của Khoa học cơ bản có tác dụng gì: a. Hình thành các máy móc phục vụ sản xuất. b. Phục vụ trực tiếp cho cuộc sống con người. c. Không ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế. d. Ứng dụng cải tiến kỹ thuật phục vụ sản xuất và cuộc sống.
  43. BÀI TẬP 3: CHỌN CÂU ĐÚNG SAI Khoa học công nghệ gồm các lĩnh vực: a. Công cụ sản xuất mới, Nguồn năng lượng mới. b. Lĩnh vực sinh vật học. c. Vật liệu mới, chinh phục vũ trụ. d. Công nghệ thông tin và giao thông vận tải. e. Vật lý học và hóa học.
  44. BÀI TẬP 4: CHỌN CÂU ĐÚNG SAI Ảnh hưởng của quá trình toàn cầu hóa là: a. Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển. b. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế. c. Tăng bất công xã hội và phân hóa giàu nghèo. d. Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người an toàn. e. Là thời cơ, cơ hội, thách thức lớn đối với các nước đang phát triển.
  45. Xin cám ơn sự tham dự của các quý thầy cô, xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe.