Bài giảng Lịch sử và Địa lí Lớp 7 - Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á - Nguyễn Thị Tính
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử và Địa lí Lớp 7 - Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á - Nguyễn Thị Tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_lich_su_va_dia_li_lop_7_bai_6_dac_diem_dan_cu_xa_h.pptx
Nội dung text: Bài giảng Lịch sử và Địa lí Lớp 7 - Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á - Nguyễn Thị Tính
- PHÒNG GD – ĐT ĐÔNG HƯNG Môn: Lịch sử và Địa lí 7 Người thực hiện: Nguyễn Thị Tính Trường: THCS Phương Cường Xá
- Ai nhanh hơn Quốc gia nào có số dân đông nhất thế giới? TRUNG QUỐC Da vàng, tóc đen, mũi thấp, là đặc điểm của chủng tộc người nào? MÔN-GÔ-LÔ-ÍT Quốc gia có tuổi thọ trung bình cao nhất thế NHẬT BẢN giới là: Hồi giáo ra đời tại quốc gia nào? A-RẬP XÊ-ÚT Tỉnh (thành phố) có số dân đông nhất ở nước TP. HỒ CHÍ MINH ta là:
- MỤC TIÊU BÀI HỌC Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á. Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu. Biết cách sử dụng bản đồ để xác định sự phân bố dân cư, các đô thị lớn ở châu Á.
- Nội dung 1: Tìm hiểu dân cư, tôn giáo Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á Nội dung 2: Tìm hiểu sự phân bố dân cư, các đô thị lớn
- 1. DÂN CƯ, TÔN GIÁO a. Tìm hiểu dân cư b. Tìm hiểu tôn giáo - Số dân: 4641,1 triệu người( năm 2020), là châu lục Tôn giáo Thời gian ra đời Nơi ra đời có số dân đông nhất thế giới (chiếm 59,6% dân số Ấn Độ Giáo Vào khoảng hơn một Ấn Độ thế giới). nghìn năm TCN - Gia tăng dân số: Giảm đáng kể, giai đoạn 2015 - Phật giáo Vào thế kỉ VI TCN Ấn Độ 2020 còn 0,95% thấp hơn thế giới ( 1,09%). Ki - tô giáo Đầu công nguyên Pa-le-xtin - Cơ cấu dân số: Trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa. Hồi giáo Vào thế kỉ VII Ả-rập Xê-út - Chủng tộc: Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it Vai trò của - Các tôn giáo này lan truyện khắp tôn giáo thế giới, thu hút số lượng lớn tín đồ. - Ảnh hưởng sâu sắc đến tư tưởng, văn hóa, kiến trúc, lễ hội của các nước châu Á
- 1. DÂN CƯ, TÔN GIÁO 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC ĐÔ THỊ LỚN Câu hỏi: Dựa vào mục 2, Hình 1 và bảng 1, 2 SGK trang 116,117, hãy hoàn thành phiếu học tập sau: Phiếu học tập số 1 Tìm hiểu Sự phân bố dân cư - Mật độ dân số: .. - Các khu vực đông dân: .. - Các khu vực thưa dân: - Nhận xét : .. Phiếu học tập số 2 Bảng 1: Số dân, mật độ dân số của châu Á và thế giới Tìm hiểu Các đô thị lớn năm 2020( không tính Liên Bang Nga) - Tỉ lệ dân đô thị: . ChâCuChâu lục S Số dân MĐDS - Các đô thị từ 20 triệu dân: . ( triệu người) (người/km2) - Các nước có nhiều đô thị trên 10 triệu dân: Châu Á 4641.1 150 - Nhận xét : .. Thế giới 7794.8 60
- 1. DÂN CƯ, TÔN GIÁO 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC ĐÔ THỊ LỚN Phiếu học tập số 2 Phiếu học tập số 1 Tìm hiểu Các đô thị lớn Tìm hiểu Sự phân bố dân cư - Tỉ lệ dân đô thị: 51.1% - Mật độ dân số: 150 người/km2 - Các đô thị từ 20 triệu dân: Bắc Kinh, Thượng Hải, - Các khu vực đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á Tô-ky-ô, Đê-li, Mun-bai - Các khu vực thưa dân: Bắc Á, Trung Á, Tây Á - Các nước có nhiều đô thị trên 10 triệu dân: Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản - Nhận xét : Mật độ dân số cao, nhưng phân bố không đồng đều. - Nhận xét : Quá trình đô thị hóa nhanh, có nhiều đô thị đông dân trên thế giới.
- 1. DÂN CƯ, TÔN GIÁO 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC ĐÔ THỊ LỚN Phiếu học tập số 1 Tìm hiểu Sự phân bố dân cư - Mật độ dân số: 150 người/km2 - Các khu vực đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á - Các khu vực thưa dân: Bắc Á, Trung Á, Tây Á - Nhận xét : Mật độ dân số cao, nhưng phân bố không đồng đều. Bảng 1: Số dân, mật độ dân số của châu Á và thế giới năm 2020( không tính Liên Bang Nga) ChâCuChâu lục S Số dân MĐDS ( triệu người) (người/km2) Châu Á 4641.1 150 Thế giới 7794.8 60
- 1. DÂN CƯ, TÔN GIÁO 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC ĐÔ THỊ LỚN Phiếu học tập số 2 - Tìm hiểu Các đô thị lớn - Tỉ lệ dân đô thị: 51.1% - Các đô thị từ 20 triệu dân: Bắc Kinh, Thượng Hải, Tô-ky-ô, Đê-li, Mun-bai - Các nước có nhiều đô thị trên 10 triệu dân: Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản - Nhận xét : Quá trình đô thị hóa nhanh, có nhiều đô thị đông dân trên thế giới.
- 1. DÂN CƯ, TÔN GIÁO 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC ĐÔ THỊ LỚN Tìm hiểu Sự phân bố dân cư - Mật độ dân số: 150 người/km2 - Các khu vực đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á - Các khu vực thưa dân: Bắc Á, Trung Á, Tây Á - Nhận xét : Mật độ dân số cao, nhưng phân bố không đồng đều. Tìm hiểu Các đô thị lớn - Tỉ lệ dân đô thị: 51.1% - Các đô thị từ 20 triệu dân: Bắc Kinh, Thượng Hải, Tô-ky-ô, Đê-li, Mun-bai - Các nước có nhiều đô thị trên 10 triệu dân: Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản - Nhận xét : Quá trình đô thị hóa nhanh, có nhiều đô thị đông dân trên thế giới.