Bài giảng Lịch sử và Địa lý 4 - Bài 5: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (GV: Cao Thị Kim Nga)

pptx 19 trang Vân Hà 05/09/2025 10
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lịch sử và Địa lý 4 - Bài 5: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (GV: Cao Thị Kim Nga)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_lich_su_va_dia_ly_4_bai_5_dan_cu_va_hoat_dong_san.pptx

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử và Địa lý 4 - Bài 5: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (GV: Cao Thị Kim Nga)

  1. • Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. • Nhận xét được một cách đơn giản về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thông qua lược đồ phân bố dân cư. • Kể được một số cách thức khai thác tự nhiên (ví dụ: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản,...).
  2. Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên? A Sông Đuống B Sông Thái Bình C Sông Hồng và sông Thái Bình
  3. Đỉnh núi nào ở tỉnh Lạng Sơn đôi khi có tuyết rơi vào mùa đông? A Ngũ Chỉ Sơn B Mẫu Sơn C Tây Côn Lĩnh
  4. SôngKể Hồng,tên một song số Đà, songsong Chảy, lớn ởSông vùng Lô, TrungSông Gâm du và miền núi Bắc Bộ?
  5. THÓC ĐÃ ĐẦY THÔN KTUTS
  6. KTUTS HOẠT ĐỘNG 1 Hoạt động của dân cư KTUTS
  7. Đọc thông tin và quan sát các hình 1, 2, 3 và hoàn thành phiếu học tập
  8. Phiếu học tập
  9. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số dân hơn 14 triệu người (năm 2020). Đây là nơi sinh sống của một số dân tộc như: Mường, Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng, Kinh,... Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt và trang phục truyền thống riêng, tạo nên sự đa dạng về văn hoá của vùng.
  10. Sơ đồ tư duy về dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ kinh nùng Tày Dân số Các dân tộc Mông Hơn 14 triệu dân Thái Mường (năm 2020) Dao Trung Quốc
  11. Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rộng nhưng ít dân nên đây là vùng dân cư thưa thớt. Dân cư trong vùng phân bố không đồng đều giữa các tỉnh, giữa khu vực miền núi và khu vực trung du.
  12. Mật độ dân số Tỉnh Dưới 100 người/km2 Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn 100 đến dưới 200 người/km2 Hòa Bình, Yên Bái, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang 200 đến 400 người/km2 Thái Nguyên, Quảng Ninh Trên 400 người/km2 Phú Thọ, Bắc Giang
  13. Mật độ dân số là số người dânTheo trung em bình mật sống độ trên một đơn vị diện tích lãnh thổdân (đơn số vị: người/km2).là gì?