Bài giảng môn học Toán Lớp 4 - Yến, tạ, tấn
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Toán Lớp 4 - Yến, tạ, tấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_hoc_toan_lop_4_yen_ta_tan.ppt
Nội dung text: Bài giảng môn học Toán Lớp 4 - Yến, tạ, tấn
- Kiểm tra bài cũ + Kể tờn cỏc đơn vị đo đại lượng đó học theo thứ tự từ bộ đến lớn? 1. Điền > ; 3 000 g 5 kg = 5 000 g
- Toỏn Yến, tạ, tấn Mục tiờu: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn và mối quan hệ của chỳng. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và kg. - Biết thực hiện phộp tớnh với cỏc số đo tạ, tấn. - Vận dụng giải toỏn cú lời văn.
- * Để đo khối lượng cỏc vật nặng tới hàng chục ki-lụ -gam người ta cũn dựng đơn vị đo là yến. 10 kg tạo thành 1 yến; 1 yến bằng 10 kg 10 kg = 1 yến 1 yến = 10 kg 10kg 1 yến ?1 yếnyến 10kg?kg
- * Để đo khối lượng cỏc vật nặng tới hàng chục ki-lụ -gam người ta cũn dựng đơn vị đo là yến. 10kg 10kg 10kg 1yến 1yến 10kg 10kg 5? yến 20? kg kg
- * Để đo khối lượng cỏc vật nặng tới hàng chục yến người ta cũn dựng đơn vị đo là tạ. 10 yến tạo thành 1 tạ; 1 tạ bằng 10 yến 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tạ 200kg 10? yến yến = 100 kg 2? tạ tạ = 20 yến ? kg ? yến
- * Để đo khối lượng cỏc vật nặng tới hàng chục tạ người ta cũn dựng đơn vị đo là tấn. 10 tạ bằng 1 tấn ; 1 tấn bằng 10 tạ 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg. 2000kg 3tấn ?3000 kg kg ?2 tấntấn =? 20 tạ tạ
- 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg
- * Bài 1: Viết “2 kg” hoặc “2 tạ” hoặc “2 tấn” vào chỗ chấm cho thớch hợp: a. Con bũ cõn nặng b. Con gà cõn nặng c. Con voi cõn nặng .2 tạ . 2 .kg. . . .2 .tấn. .
- * Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg 1 yến 7 kg = 17 kg 10 kg = 1 yến 8 yến = 8 kg 5 yến 3 kg = 53 kg - 1 yến 7 kg bằng bao nhiờu kg? Vỡ sao? Vỡ 1 yến = 10 kg nờn: 1 yến 7 kg = 10 kg + 7kg = 17 kg - 5 yến 3 kg bằng bao nhiờu kg? Vỡ sao? Vỡ 5 yến = 50 kg nờn: 5 yến 3 kg = 50 kg + 3kg = 53 kg
- Bài 2b 1 tạ = 10 yến ; 10 yến = 1 tạ ; 2 tạ = 200 kg 1 tạ = 100 kg ; 100 kg = 1 tạ ; 4 tạ 60 kg = 460 kg - 4 tạ 60 kg bằng bao nhiờu kg? Vỡ sao? Vỡ 1 tạ = 100 kg nên 4 tạ = 400 kg, do đó 4 tạ 60 kg = 400 kg + 60 kg = 460 kg
- Bài 2c 1 tấn = tạ ; 10 tạ = tấn ; 1 tấn = kg 5 tấn = kg ; 2 tấn 85 kg = kg ; 1000 kg = tấn - 2 tấn 85 kg bằng bao nhiờu kg? Vỡ sao? - Vỡ 2 tấn = 2 000 kg; 2 tấn 85 kg = 2 000 + 85 = 2 085 kg
- Bài 3: Tớnh 18 yến + 26 yến = 44 yến 135 tạ x 4 = 450 tạ 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn - Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần lưu ý gỡ? Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần thực hiện bỡnh thường như số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn vị đo.
- * Bài 4: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe chở được bao nhiêu tạ? Túm tắt: Chuyến trước: 3 tấn muối Chuyến sau chở nhiều hơn chuyến trước: 3 tạ Cả hai chuyến: .? tạ
- Bài giải Đổi: 3 tấn = 30 tạ Số muối xe chở lần hai là: 30 + 3 = 33 (tạ) Số muối xe chở cả hai lần là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đỏp số : 63 tạ.
- Đcccc c c cc fc c fc fic Củng cố - Dặn dũ: - Học thuộc cỏc đơn vị đo khối lượng đó học. - Hoàn thành VBT. - Chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập”