Bài giảng môn Ngữ văn Khối 6 - Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt

pptx 19 trang thanhhien97 3950
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Khối 6 - Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_ngu_van_khoi_6_tu_va_cau_tao_tu_tieng_viet.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn Khối 6 - Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt

  1. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
  2. I. TỪ LÀ GÌ? 1. Phân biệt tiếng với từ Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. (Trích Con Rồng cháu Tiên)
  3. Từ Tiếng ??? ???
  4. Từ Tiếng thần, dạy, dân, thần, dạy, dân, cách, cách, trồng trọt, trồng, trọt, chăn, chăn nuôi, và, ăn ở. nuôi, và, cách, ăn, ở. 9 Từ 12 Tiếng
  5. 2. Ghi nhớ - Tiếng là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất cấu tạo từ. - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
  6. II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC: 1. Phân tích ví dụ: “Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.” (Bánh chưng, bành giầy – Truyền thuyết)
  7. Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn ??? Từ Từ ghép ??? phức Từ láy ???
  8. Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm Từ Từ ghép chăn nuôi, bánh chưng, phức bánh giầy Từ láy trồng trọt
  9. Giống nhau Khác nhau Từ ghép ??? ??? Từ láy ???
  10. Giống nhau Khác nhau Từ ghép Ghép các tiếng có quan Từ phức hệ với nhau về nghĩa. Từ láy Các tiếng có quan hệ láy âm với nhau.
  11. Sơ đồ cấu tạo Tiếng Việt: Tõ tiÕng ViÖt Tõ ®¬n Tõ phøc (Tõ mét tiÕng) (Tõ nhiÒu tiÕng) Tõ ghÐp Tõ l¸y
  12. 2. Ghi nhớ: - Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn. - Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức. - Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. - Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.
  13. III. Luyện tập. Bài tập 1 (SGK/14). Đọc câu văn sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu bên dưới: [ ] Người Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên. (Con Rồng, cháu Tiên) a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào? b. Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên. c. Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà, * Gợi ý - Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép. - Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, - Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu,
  14. Bài tập 2 (SGK/14). Hãy tìm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc, sắp xếp theo: - Theo giới tính (nam, nữ).VD: ông bà - Theo thứ bậc ( trên, dưới).VD: bác cháu * Đáp án: Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc có một số kiểu sắp xếp sau: - Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ - Theo thứ bậc (trên, dưới): bác cháu, cha con, bà cháu, dì cháu, chị em,
  15. III. Luyện tập. Bài tập 3 (SGK/14). Tìm từ ghép chỉ tên các loại bánh có cấu tạo theo mẫu : bánh + x Các tiếng đứng sau (kí hiệu x) nêu những đặc điểm của bánh về các phương diện sau: - Nêu cách chế biến bánh (VD: bánh rán) - Nêu tên chất liệu của bánh (VD: bánh nếp) - Nêu tính chất của bánh (VD: bánh dẻo) - Nêu hình dáng của bánh (VD: bánh gối)
  16. BÀI TẬP THỰC HIỆN THEO NHÓM (thời gian 2 phút) Tìm từ ghép chỉ tên các loại bánh có cấu tạo theo mẫu : bánh + x - Nhóm 1: Tìm từ ghép có x nêu cách chế biến bánh (VD: bánh rán) - Nhóm 2: Tìm từ ghép có x nêu tên chất liệu của bánh (VD: bánh nếp) - Nhóm 3: Tìm từ ghép c x nêu tính chất của bánh (VD: bánh dẻo) * Đáp án: - Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng, - Nêu tên chất liệu của bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh, - Nêu tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh nướng, bánh phồng, - Nêu hình dáng của bánh: bánh gối, bánh quấn thừng, bánh tai voi,
  17. Bài tập 4 (SGK/15). Từ láy được in đậm trong câu văn sau miêu tả cái gì? Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít. (Nàng Út làm bánh ót) * Đáp án: -Từ “thút thít” miêu tả tiếng khóc. - Những từ láy khác cũng miêu tả tiếng khóc: nức nở, sụt sùi, rưng rức, i ỉ.hu hu
  18. III. Luyện tập. Bài tập 5 (SGK/15). Thực hiện theo nhóm (thời gian 2 phút) Thi tìm nhanh các từ láy: - Nhóm 1: Tả tiếng cười. - Nhóm 2: Tả tiếng nói. - Nhóm 3: Tả dáng điệu. * Đáp án : a. Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, sằng sặc, ha ha b. Tả tiếng nói: ồm ồm, khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo c. Tả dáng điệu: lom khom, lừ đừ, lả lướt
  19. CỦNG CỐ: ? Từ là gì? Từ được phân thành mấy loại? ? Trình bày khái niệm về từ đơn? Từ ghép? Từ láy? Lấy ví dụ minh họa? Gợi ý: - Khái niệm (Sgk) Ví dụ: - Từ đơn: lá, hoa, thân, rễ . -Từ ghép: cây cỏ, hoa lá, ngày đêm - Từ láy: lấp lánh, lung linh, * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ VÀ CHUẨN BỊ BÀI SAU: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK/13, 14. - Đặt một câu văn sử dụng cả từ đơn và từ phức (gạch một gạch dưới từ đơn, gạch hai gạch dưới từ phức). - Viết đoạn văn (4-6 câu) trong đó có dùng từ láy. - Chuẩn bị bài Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.