Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt - Đặng Thị Bạch Tuyết

pptx 30 trang thanhhien97 5520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt - Đặng Thị Bạch Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_ngu_van_lop_6_giao_tiep_van_ban_va_phuong_thuc.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt - Đặng Thị Bạch Tuyết

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY! GV: ĐẶNG THỊ BẠCH TUYẾT
  2. Tiết 4 – Tập làm văn GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. 3. Thái độ: - Có ý thức chủ động trong lựa chọn phương thức biểu đạt.
  3. Tiết 4 – Tập làm văn GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Tìm hiểu chung về Trong cuộc sống khi có một tư văn bản và phương tưởng,Sẽ nói tìnhhay viếtcảm,. Đâynguyệnlà hoạtvọngđộngmà thức biểu đạt cầngiaobiểutiếpđạtgiữachongườimọivớingườingườibiết thì embằnglàmphươngthế nào?tiện ngôn từ. 1. Văn bản và mục Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình đích giao tiếp Thế nào là giao tiếp? cảm,Phảinguyện tạo lậpvọng vănấy bản.một cách đầy  đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế? - Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
  4. Tiết 4 – Tập làm văn GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Tìm hiểu chung về Đọc câu ca dao sau và trả lời câu hỏi: văn bản và phương Ai ơi giữ chí cho bền thức biểu đạt Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai. 1. Văn bản và mục CâuCâu caca daodaođưasángra lờitáckhuyênđể làm: Tronggì? đích giao tiếp Muốncuộc nóisốnglêndùvấngặpđềbấtgì ?cứ khó khăn gì cũng cần giữ chí cho bền.  -CâuCâu cacadaodaođótrênđãlàcómộtthểvăncoi bảnlà 1 gồmvăn haibảncâuchưaviết? Vìđểsaonêu?ra một lời khuyên, câu sau là giải thích của câu trước.
  5. Lời phát biểu của thầy (cô) hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao?
  6. Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không ? Vì sao?
  7. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN XIN PHÉP Kính gửi: - Ban giám hiệu trường - Giáo viên chủ nhiệm lớp Em tên là : Hiện là học sinh lớp : Em viết đơn này xin phép được nghỉ học bắt đầu từ ngày / đến ngày / /20 Lý do (Ghi cụ thể) : Em xin hứa : Rất mong được sự chấp nhận của quý Thầy, Cô. Em xin chân thành cám ơn.! TP , ngày tháng năm 20 Chữ ký của Phụ huynh học sinh Người làm đơn (Ghi rõ họ và tên) Phê duyệt của giáo viên chủ nhiệm Những đơn xin nghỉ học, bài thơ, truyện cổ tích câu đối, thiếp mời đám cưới có phải là văn bản không? Kể thêm những văn bản mà em biết ?
  8. Tiết 4 – Tập làm văn GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt Em hiểu thế nào là văn bản? 1. Văn bản và mục đích giao tiếp  - Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
  9. Tiết 4 – Tập làm văn: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt Tùy theo mục đích giao 1.Văn bản và mục đích giao tiếp cụ thể mà người ta tiếp sử dụng các kiểu văn bản với các phương 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp. thức biểu đạt của văn bản Các em cùng quan sát bảng sau:
  10. Tiết 4 – Tập làm văn: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản Kiểu VB phương thức Mục đích giao tiếp Ví dụ biểu đạt Truyện: Bánh chưng, 1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc bánh giầy + Miêu tả cảnh 2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con người + Cảnh sinh hoạt Cảm nghĩ về nụ cười 3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. của mẹ. Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: 4 Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương Giới thiệu về danh 5 Thuyết minh pháp. thắng Ngũ Hành Sơn Trình bày ý mới quyết định thể hiện, Hành chính Đơn xin phép, báo cáo, 6 quyền hạn trách nhiệm giữa người và công vụ thông báo, giấy mời. người.
  11. Bài tập: Cho các tình huống giao tiếp sau, hãy lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp.
  12. - Hai đội bóng đá muốn xin phép sử dụng sân vận động của thành phố. Hành chính công vụ
  13. - Tả lại những pha bóng đẹp trong trận đấu. Văn bản miêu tả
  14. - Giới thiệu quá trình thành lập và thành tích của hai đội. Văn bản thuyết minh
  15. - Bày tỏ lòng yêu mến môn bóng đá. Văn bản biểu cảm
  16. - Bác bỏ ý kiến cho rằng bóng đá là môn thể thao tốn kém làm ảnh hưởng không tốt đến việc học tập và làm việc của nhiều người. Văn bản nghị luận
  17. Tiết 4 – Tập làm văn GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt Có mấy kiểu văn bản 1. Văn bản và mục đích giao thường gặp tương ứng tiếp với các phương thức biểu đạt? 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản  - Tự sự - Miêu tả - Biểu cảm - Nghị luận - Thuyết minh - Hành chính – công vụ
  18. Tiết 4 – Tập làm văn GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt 1. Văn bản và mục đích giao tiếp 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản GhiGhi nhớnhớ:: SGK/17SGK/17 - Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. - Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. - Có sáu kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.
  19. Tiết 4 – Tập làm văn GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT Các đoạn văn, thơ dưới đây thuộc phương II. Luyện tập thức biểu đạt nào? Bài tập 1: SGK/17,18 a. Một hôm, mẹ Cám đưa cho Tấm và Cám mỗi đứa một cái giỏ, sai đi bắt tôm, bắt tép và hứa, đứa nào bắt được  đầy giỏ sẽ thưởng cho cái yếm đỏ. Tấm vốn chăm chỉ, lại sợ dì mắng nên mải miết suốt buổi bắt đầy một giỏ cả a. Tự sự tôm lẫn tép. Còn Cám quen được nuông chiều, chỉ ham chơi nên mãi đến chiều chẳng bắt được gì. Thấy Tấm bắt được đầy giỏ, Cám bảo chị: Chị Tấm ơi, chị Tấm! Đầu chị lấm Chị hụp cho sâu Kẻo về dì mắng. Tấm tưởng thật, hụp xuống thì Cám trút hết giỏ tôm tép của tấm vào giỏ mình, rồi chạy về nhà trước. (Tấm Cám)
  20. Tiết 4 – Tập làm văn GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT Các đoạn văn, thơ dưới đây thuộc phương II. Luyện tập thức biểu đạt nào? Bài tập 1: SGK/17,18 b.Trăng lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng.  Núi Trùm Cát đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi, trầm b. Miêu tả mặc. Dưới ánh trăng, dòng sồng sáng rực lên, những con sóng lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát. (Khuất Quang Thụy, Trong cơn gió lốc)
  21. Tiết 4 – Tập làm văn GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT Các đoạn văn, thơ dưới đây thuộc phương II. Luyện tập thức biểu đạt nào? Bài tập 1: SGK/17,18 c. Muốn xây dựng một đất nước giàu mạnh  thì phải có nhiều người tài giỏi. Muốn có nhiều người tài giỏi thì học sinh phải ra c. Nghị luận sức học tập văn hóa và rèn luyện thân thể, bởi vì chỉ có học tập và rèn luyện thì các em mới có thể trở thành những người tài giỏi trong tương lai. (Trích Tài liệu hướng dẫn đội viên)
  22. Tiết 4 – Tập làm văn GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT Các đoạn văn, thơ dưới đây thuộc phương II. Luyện tập thức biểu đạt nào? Bài tập 1: SGK/17,18 d. Trúc xinh trúc mọc đầu đình  Em xinh em đứng một mình cũng xinh. d. Biểu cảm (Ca dao)
  23. Tiết 4 – Tập làm văn GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT Các đoạn văn, thơ dưới đây thuộc phương II. Luyện tập thức biểu đạt nào? Bài tập 1: SGK/17,18 đ. Nếu ta đẩy quả địa cầu quay quanh trục  theo hướng từ tay trái sang tay phải mà chúng ta gọi là hướng từ tây sang đông thì đ. Thuyết minh hầu hết các điểm trên bề mặt quả địa cầu đều chuyển động, đều thay đổi vị trí và vẽ thành những đường tròn. (Theo Địa lí)
  24. Tiết 4 – Tập làm văn GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT II. Luyện tập Bài tập 1: SGK/17,18  a. Tự sự b. Miêu tả c. Nghị luận d. Biểu cảm đ. Thuyết minh Bài tập 2: SGK/18
  25. Tiết 4 – Tập làm văn GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT II. Luyện tập Bài tập 2: SGK/18 Truyền thuyết Con  Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản Truyền thuyết Con Rồng, cháu nào? Vì sao em biết Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự như vậy ? vì: các sự việc trong truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa.
  26. CỦNG CỐ 1. Giao tiếp là gì ? A. Hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ. B. Dùng chuỗi lời nói để trình bày một vấn đề. C. Dùng văn bản đề truyền đạt thông tin. D. Dùng lời nói, hay văn bản để đề xuất một vấn đề.
  27. CỦNG CỐ 2. Văn bản là gì ? A. Chuỗi lời nói miệng hay bài viết. B. Có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc. C. Vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. DD. Tất cả đều đúng.
  28. 1. Học thuộc phần ghi nhớ SGK/ 17. 2. Hoàn thành các bài tập. 3. Chuẩn bị bài: Thánh Gióng (Đọc văn bản, tóm tắt văn bản, trả lời các câu hỏi ở phần Đoc- Hiểu văn bản)
  29. w w w . themegallery . c o m Love www.themegallery.com