Bài giảng môn Tiếng Anh Khối 8 - Unit 10: Communication - Lesson 1: Getting started

pptx 11 trang phanha23b 02/04/2022 2730
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tiếng Anh Khối 8 - Unit 10: Communication - Lesson 1: Getting started", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_tieng_anh_khoi_8_unit_10_communication_lesson.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Tiếng Anh Khối 8 - Unit 10: Communication - Lesson 1: Getting started

  1. 1. Listen and read.
  2. Phúc: Chào Nick. Chuyện gì xảy ra hôm qua vậy? Chúng mình đã chờ cậu hàng giờ và cậu chẳng đến! Nick: Chào Phúc. À, mình cũng muốn hỏi cậu câu tương tự đấy. Phúc: Tại sao? Chúng mình đã hẹn gặp bên ngoài rạp phim phải không? Chúng mình đã chờ và sau đó Mai quyết định vào mà không có cậu. Cô ấy không muốn bỏ lỡ khúc đầu của Frozen, cậu biết đấy. Cậu đã ngủ quên hay gì vậy? Nick: Không, mình đã ở đó đúng giờ đó chứ và chính mình đã chờ 2 cậu. Phúc: Cậu đùa à? Chúng mình đã không thấy cậu ở đó. Chúng mình đã cố gọi cho cậu nhưng không được. Nick: Mình cũng không thể gọi cậu được. Mình hết pin rồi. Phúc: Không sao. Chúng mình sẽ thử lại. Chiều Chủ nhật này lúc 2:30 được không? Có phim Siêu nhân 3. Nick: Tuyệt, nhưng mình sẽ có lớp tiếng Anh lúc đó. Hãy đi lúc 4:15 nhé. Mình sẽ cần đi xe buýt đến đường Nguyễn Du và nó khá xa. Phúc: Nhưng không phải là rạp Galaxy Nguyễn Du, chúng mình sẽ xem ở rạp Galaxy Nguyễn Trãi chờ đã Vậy hôm nay cậu đã đi rạp nào? Nick: Ồ không, mình đã đến Galaxy Nguyễn Du. Mình ước rằng điện thoại di động của mình có một cục pin tốt hơn!
  3. a. Find words or phrases in the conversation that mean: 1. to wait for a very long time = wait for ages (chờ trong thời gian lâu) 2. to arrive = show up (đến) 3. to succeed in talking to someone on the phone =get through (thành công trong việc nói điện thoại với ai) 4. “My battery had no electric power left.” = “My battery was flat.” = (Pin của mình hết rồi.) 5. “Are you making a joke?” = “Are you kidding?”(Cậu đang đùa à?) 6. “Let’s do that again.” =“We can try again.” (Chúng tay hãy cố gắng lần nữa.)
  4. b. Decide if the statements are true (T) or false (F). T F 1.Phuc, Mai and Nick wanted to see a film today at Galaxy cinema. 2.Only Mai and Phuc watched the film 3.Nick was asleep at home at that time. => No, he was there on time. 4.Mai and Phuc could not reach Nick on the phone. 5.Nick went to the wrong Galaxy cinema. 6.Nick will not be able to go to the cinema at 2.30 p.m. this Sunday because he will be having a class.
  5. c. Why couldn't Phuc, Mai, and Nick see the film together as was their plan? What was the problem? was it only because of Nick's mobile phone? They couldn’t see the film together because Nick went to the wrong cinema. They didn’t communicate clearly about the name and address of the cinema beforehand. Then they were not able to contact each other because the battery of Nick’s mobile phone was flat. 2. Match the words/ phrases with the photos about ways of communication. Then listen to check your answers. (Nối những từ/ cụm từ với những hình về cách giao tiếp. Sau đó nghe để kiểm tra câu trả lời.)
  6. - sending letters gửi thư - meeting face-to-face gặp trực tiếp - having a video conference có một cuộc hội nghị qua video. - emailing gửi thư điện tử - video chatting trò chuyện qua video - using social media sử dụng truyền thông xã hội - using telepathy sử dụng thần giao cách cảm
  7. having a video conference 1.___ 2.___emailing 3.___video chatting 4.___meeting face-to-face
  8. 5.___using social media 6.___using telepathy 7.___sending letters
  9. 1.___using social media including Facebook, YouTube, etc. as a means of communication has become very popular among young people. 2.Our group has worked online the whole time! Now let’s___!meeting face-to-face 3.If you want to write to a friend in another country, ___isemailing a faster and cheaper way than___.sending letters 4.___isusing telepathy a way to communicate instantly by thought. 5.In the future, maybe voice calls will disappear. We will use___video chatting to talk to and see a friend at the same time.
  10. 6.We should ___have a video conference this week. Kate will be able to join us from Hong Kong, and perhaps Tim from England too. In group, brainstorm all the different ways you have communicated so far today. The person with the most ideas is the winner. (Trong nhóm, suy nghĩ tất cả cách khác nhau mà em đá giao tiếp cho đến giờ. Người nào với ý hay sẽ chiến thắng.)