Bài giảng môn Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 10: Communication - Lesson 3: A closer look 2
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 10: Communication - Lesson 3: A closer look 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_tieng_anh_lop_8_unit_10_communication_lesson_3.pptx
Nội dung text: Bài giảng môn Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 10: Communication - Lesson 3: A closer look 2
- Tiếng Anh lớp 8 Mới Unit 10
- 1. Listen again to part of the conversation in Getting Started. Underline the future continuous tense and answer the questions. (Nghe lại phần bắt đầu của bài đàm thoại trong phần Getting started. Gạch dưới thì tương lai tiếp diễn và trả lời câu hỏi.) 1. He will be having his Vietnamese class. 2. They will be watching a film at the cinema.
- 2. Complete the sentences with the future continuous. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn: (+) S + will + be + V-ing Ex: I will be staying at the hotel in Đa Lat at 1 p.m tomorrow. (-) S + will not (= won’t) + be + Ving. Ex: The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. Will + S + be + Ving ? Won’t + S + be + Ving ? Ex : Will He be doing the housework at 10 p.m tomorrow?
- 1. ___heWill still (sleep) ___thisbe sleeping time tomorrow? - No, he (study)___inwill be studying the library. 2.She’s now in Ho Chi Minh City but she (have)___will be havinga holiday in Da Nang at the end of this month. 3.They (eat)___will be eating dinner at 8 p.m. 4. ___sheWill (stay) ___inbe staying her classroom during the break today? - Yes, she (write)___will be writing an email to her friend. 5.Mona says the children (play)___will be playing in the garden when you arrive. 6.This time next year Phuc (learn) ___will be learning a new language.
- 3.Look at the years provided. Work in groups to predict when the following may happen in the future. Then compare your answers with other groups. (Nhìn vào những năm được cho. Làm theo nhóm để dự đoán khi nào những điều sau đây xảy ra trong tương lai. Sau đó so sánh với nhóm khác.)
- 4. Look at the conversation in Getting Started again and write down all the verbs that are followed by to-infinitive that you can find. (Nhìn vào bài đàm thoại trong phần Getting started lần nữa và viết xuống tất cả những động từ mà theo sau bởi to-infìnitive mà em có thể tìm.) Ex: Well I wanted to ask you → want to ask planned to meet : lên kế hoạch gặp gỡ decided to go : quyết định đi want to miss : muốn bỏ lỡ tried to call : cố gắng để gọi need to take : cần lấy
- 5. Choose the best answer. C. B. A. C. A.
- 6. The dream list. Imagine we are in the year 2050. Work in pairs and select three ways of communication that you think will be most common. Then make the list longer by sharing your ideas with another pair using full sentences. (Danh sách giấc mơ. Tưởng tượng chúng ta đang ở năm 2050. Làm theo cặp và chọn 3 cách giao tiếp mà bạn nghĩ sẽ là phổ biến nhất. Sau đó lập danh sách dài hơn bằng cách chia sẻ với lớp.) Example: We’ll be using video conferencing in every meeting. - We will be using telepathy devices regularly. - We will be using the interactive signs.