Bài giảng môn Vật lý Lớp 8 - Bài 22: Dẫn nhiệt - Năm học 2019-2020

ppt 23 trang buihaixuan21 2340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lý Lớp 8 - Bài 22: Dẫn nhiệt - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_ly_lop_8_bai_22_dan_nhiet_nam_hoc_2019_202.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lý Lớp 8 - Bài 22: Dẫn nhiệt - Năm học 2019-2020

  1. NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 8G TRƯỜNG THCS YÊN THƯỜNG THAM DỰ BUỔI HỌC THỜI COVID.
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Nhiệt năng của một vật là gì ? Có thể thay đổi nhiệt năng của một vật bằng mấy cách ? Trả lời: * Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật . * Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt . Câu 2: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? a) Nhiệt độ c)c) KhốiKhối lượnglượng b) Nhiệt năng d) Thể tích
  3. Bài 22 DẪN NHIỆT I. SỰ DẪN NHIỆT 1. Thí nghiệm:
  4. A a b c d e B Play
  5. DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt: 2. Trả lời câu hỏi: C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì? C1:Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra. C2: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào? C2: Theo thứ tự từ a đến b, c, d và e. C3: Sự rơi lần lượt của các đinh ghim chứng tỏ nhiệt năng được truyền như thế nào trong thanh đồng AB? C3: Nhiệt được truyền dần từ đầu A đến đầu B của thanh đồng
  6. DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt 3. Kết luận: (SGK – T79) + Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. + Sự truyền nhiệt năng như trên gọi là sự dẫn nhiệt.
  7. DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt: II. Tính dẫn nhiệt của các chất: 1. Thí nghiệm 1:
  8. Đồng Nhôm Thuỷ tinh Pla y Hình 22.2
  9. DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt: II. Tính dẫn nhiệt của các chất: 1. Thí nghiệm 1: C4: Cái đinh trên thanh nào rơi xuống đầu tiên? rơi xuống cuối cùng? C4: Đinh trên thanh đồng rơi xuống đầu tiên, trên thanh thủy tinh rơi xuống cuối cùng.
  10. DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt: II. Tính dẫn nhiệt của các chất: 1. Thí nghiệm 1: C5: So sánh tính dẫn nhiệt của 3 chất? Từ đó rút ra kết luận về tính dẫn nhiệt của chất rắn C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất * Kết luận:(SGK - T79) Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất
  11. 2. Thí nghiệm 2: C6: Khi nước ở phần trên của ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ thí nghiệm này có thể rút ra nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng? Hình 22.3 * Kết luận: Khi ấy cục sáp không nóng chảy, chứng tỏ chất lỏng dẫn nhiệt kém. Play
  12. 3. Thí nghiệm: C7: Khi đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ đó rút ra nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất khí? * Kết luận: Khi ấy cục sáp không nóng chảy, chứng tỏ chất khí dẫn nhiệt kém. Hình 22.4 Play
  13. DẪN NHIỆT II. Tính dẫn nhiệt của các chất: 4. Kết luận: - Các chất khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. - Thường chất rắn dẫn nhiệt tốt hơn chất lỏng và chất khí. - Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. ✓Lưu ý: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn chứ không truyền được theo chiều ngược lại.
  14. Bảng 22.1 - DẪN NHIỆT Chất Khả năng dẫn Chất Khả năng dẫn nhiệt nhiệt Len 2 Nước đá 88 Gỗ 7 Thép 2 860 Nước 25 Nhôm 8 770 Thủy tinh 44 Đồng 17 370 Đất 65 Bạc 17 720
  15. DẪN NHIỆT III. Vận dụng: C8: Tìm ba ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt. - Đun nóng đầu thanh kim loại, lát sau đầu kia cũng nóng lên - Rót nước sôi vào ly, một lúc sau ly nóng lên - Đặt cốc nước vào tủ lạnh, cốc nước bị lạnh đi.
  16. DẪN NHIỆT III. VẬN DỤNG: C9: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ? * Trả lời: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt nên khi nấu thì thức ăn nhanh chín, còn sứ dẫn nhiệt kém nên khi đựng thức ăn ta cầm tay vào không bị nóng và thức ăn lâu nguội.
  17. DẪN NHIỆT III. Vận dụng: C10. Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày? * Trả lời : Vì tạo ra nhiều lớp không khí ở giữa các lớp áo mỏng, mà không khí thì dẫn nhiệt kém nên hạn chế truyền nhiệt từ cơ thể ra ngoài môi trường
  18. DẪN NHIỆT III. Vận dụng: C11. Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Vì mùa đông chim thường hay xù lông với mục đích là tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông.
  19. DẪN NHIỆT I. SỰ DẪN NHIỆT: II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT: III. VẬN DỤNG: C12: Tại sao trong những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh, còn trong những ngày nắng sờ vào kim loại ta lại thấy nóng? * Trả lời: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Những ngày rét, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt từ cơ thể truyền vào kim loại và phân tán trong kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh, ngược lại những ngày nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh và ta có cảm giác nóng.
  20. CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 1: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây cách nào là đúng? a. Đồng, nước, thủy ngân, không khí. bb. Đồng, thủy ngân, nước, không khí. c. Thủy ngân, đồng, nước, không khí. d. Không khí, nước, thủy ngân, đồng.
  21. CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 2: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? a. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. b. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn c.c Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn d. Cả 3 câu trên đều đúng.
  22. DẶN DÒ - Học bài. - Trả lời câu hỏi C12/ SGK- 78. - Làm bài tập 22.1 → 22.5/ SBT. - Xem trước bài 23: Đối lưu, bức xạ nhiệt
  23. CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE! CHÀO THÂN ÁI !!!