Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 102: Tập làm thơ bốn chữ - Phan Văn Roa

ppt 16 trang Hải Phong 17/07/2023 710
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 102: Tập làm thơ bốn chữ - Phan Văn Roa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_102_tap_lam_tho_bon_chu_phan_va.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 102: Tập làm thơ bốn chữ - Phan Văn Roa

  1. Giáo viên :Phan Văn Roa Trường THCS Thuận An
  2. I. Đặc điểm thơ bốn chữ. 1. Số tiếng, số câu : Bµi tËp 1:
  3. 2. Vần Bài 2: Mây lưng chừng hàng Về ngang lưng núi Ngàn cây nghiêm trang Mơ màng theo bụi. (Xuân Diệu) VÇn ch©n lµ vÇn được gieo hàng - trang vµo cuèi dßng th¬. Vần chân: núi - bụi hàng - ngang VÇn lưng lµ vÇn được gieo Vần lưng: vµo gi÷a dßng th¬. trang - màng
  4. 3. Cách gieo vần. Bài 3: Tìm các chữ hiệp vần chân và chỉ ra khổ thơ nào hiệp vần liền, khổ nào hiệp vần cách. Cháu đi đường cháu Chú lên đường ra Gieo vần cách Đến nay tháng sáu VÇn c¸ch lµ vÇn kh«ng gieo Chợt nghe tin nhà. liªn tiÕp mµ thường c¸ch ra (Tố Hữu) mét dßng th¬ Nghé hành nghé hẹ Nghé chẳng theo mẹ Gieo vần liền Thì nghé theo đàn VÇn liÒn lµ vÇn được gieo Nghé chớ đi càn liªn tiÕp ë c¸c dßng th¬ Kẻ gian nó bắt. (Đồng dao)
  5. Bài 4: Chỉ ra các chữ gieo vần sai trong đoạn thơ dưới và thay chữ “sông và chữ cạnh” vào cho đúng. Em bước vào đây Em bước vµo ®©y Gió hôm nay lạnh Giã h«m nay l¹nh Chị đốt than lên ChÞ ®èt than lªn Để em ngồi sưởi §Ó em ngåi c¹nh Nay chị lấy chồng Nay chÞ lÊy chång Ở mãi Giang Đông ë m·i Giang §«ng Dưới làn mây trắng Díi lµn m©y tr¾ng Cách mấy con đò. C¸ch mÊy con s«ng. Lưu Trọng Lư
  6. 4. Nhịp : Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh (Tố Hữu)
  7. *Đặc điểm thơ bốn chữ: - Mỗi câu có bốn tiếng - Số câu không hạn định - Thường ngắt nhịp 2/2 - Vần: Kết hợp vần chân và vần lưng, gieo vần liền hoặc vần cách - Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao, đặc biệt là vè.
  8. I. Đặc điểm thơ bốn chữ. 1. Số tiếng, số câu : 2. Vần: 3. Cách gieo vần: 4. Nhịp: II. Luyện tập: Bài tập 1. Thảo luận nhóm Chia làm bốn nhóm, hoạt động theo bốn chủ đề sau. - Nhóm 1: Đề tài mùa trong năm. - Nhóm 2: Đề tài mái trường, thầy cô, bạn bè. - Nhóm 3: Đề tài gia đình. - Nhóm 4: Đề tài văn nghệ, thể thao.
  9. *Bài tập 2: Trình bày trên phiếu học tập. *Làm một bài thơ bốn chữ ( ít nhất là bốn câu ), theo đề tài tự do.
  10. *Đây là ai? Dế Mèn Đôi càng mẫm bóng Râu dài uốn cong Tự phụ kiêu căng Tưởng đầu thiên hạ Nên gây tai vạ Cho bạn láng giềng Suốt đời ăn năn Đó là bài học.
  11. * Thạch Sanh Chém chết chằn tinh Lấy được tên vàng Giết cả đại bàng Cứu nguy công chúa Chư hầu khiếp vía Bởi một niêu cơm Để lại tiếng thơm Lưu truyền sử sách.
  12. *Đây là ai? Kiều Phương Mặt mũi lấm lem Vì chế mực vẽ Thiên tài hội hoạ Trong sáng hồn nhiên Nhân hậu như tiên Thương anh trai nhất.
  13. Chọn từ nào trong các từ sau để điền vào chỗ trống? Ta là con chim (1)Lặn, ngầm, chìm, xô, Đi tìm hạnh phúc vỗ, dâng Sóng nổi sóng chìm Bổng trầm nhạc khúc (2) Câu hát, nhạc khúc, điệu hát Đẹp thế người ơi! Lòng ta chung thuỷ Dâng hiến cho đời ? Chọn từ nào trong Ta yêu ta quý các từ sau: Quý, thương, mến
  14. DẶN DÒ Hướng dẫn về nhà: -Học kĩ đặc điểm thơ bốn chữ. -Sưu tầm các bài thơ bốn chữ. -Tập làm thêm các bài thơ bốn chữ . -Chuẩn bị bài sau: Cô Tô.