Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 107: Cây tre Việt Nam

ppt 39 trang Hải Phong 17/07/2023 1380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 107: Cây tre Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_107_cay_tre_viet_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 107: Cây tre Việt Nam

  1. Tre xanh . Xanh tự bao giờ Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh Thân gầy guộc, lá mong manh Mà sao nên luỹ nên thành tre ơi? Như các em thấy đó, tre từ lâu đã trở thành nguồn cảm hứng bất tận cho các nghệ sĩ. Không chỉ các nhạc sĩ, họa sĩ mà ngay cả các nhà văn, nhà thơ chắc chắn rằng cũng tốn không ít giấy mực khi lấy tre làm chủ đề sáng tác cho mình. Vậy tre có những phẩm chất gì, gắn bó thân thiết với con người như thế nào chúng ta cùng vào bài mới
  2. Tiết 107: Văn bản: CÂY TRE VIỆT NAM Thép mới
  3. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả, tác phẩm: * Tác giả: - Thép Mới (1925 - 1991) - Quê: Hà Nội. * Tác phẩm: - Viết năm 1955 , lời bình cho bộ phim cùng- Thể tên. loại: Bút kí
  4. Tóm tắt Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre (và những cây cùng họ) là thứ cây có mặt ở khắp mọi nơi trên đất nước ta. Tre có một vẻ đẹp giản dị và nhiều phẩm chất đáng quý. Tre gắn bó lâu đời với con người (đặc biệt là người nông dân) trong cuộc sống hàng ngày, trong lao động sản xuất và trong chiến đấu bảo vệ quê hương, đất nước. Tre là bạn đồng hành của dân tộc ta trên con đường đi tới ngày mai.
  5. 3. Bố cục: 3 phần. Phần 1: (từ đầu đến “chí khí như người”). -> Giới thiệu chung về cây tre. Phần 2: (từ “Nhà thơ đã có lần ca ngợi” đến “cao vút mãi” ). -> Sự gắn bó của cây tre với con người Việt Nam. Phần 3: (phần còn lại) -> Cây tre là biểu tượng của con người, dân tộc Việt Nam.
  6. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Giới thiệu chung về cây tre Việt Nam: Cây tre được tác giả giới thiệu như thế nào về hình dáng và phẩm chất?
  7. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Giới thiệu chung về măng mọc cây tre Việt Nam: thẳng, vươn cao thanh cao, mộc mạc, cứng cáp, dẻo dai, thẳng thắn, bất khuất
  8. 1. Giới thiệu chung về cây tre VN: Để giới thiệu cây tre tác - Mọc thẳng, mộc mạc. giả đã sử dụng những - Cứng cáp, dẻo dai biện pháp nghệ thuật - Thẳng thắn, bất khuất gì? Nêu tác dụng của →Nhân hóa, tính từ, so sánh: chúng ? Tre mang những phẩm chất cao quí như con người Việt Nam.
  9. 1. Giới thiệu chung về cây tre VN: - Mọc thẳng, mộc mạc. - Cứng cáp, dẻo dai - Thẳng thắn, bất khuất →Nhân hóa, tính từ: Tre mang những phẩm chất cao quí như con người Việt Nam. Vào đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu
  10. 2. Cây tre với người dân Việt Nam:
  11. THẢO LUẬN NHÓM – 3 phút NHÓM 1: NHÓM 2: NHÓM 3: NHÓM 4: Cây tre Cây tre Cây tre Cây tre trong lao trong đời trong chiến trong hiện động sản sống tinh đấu chống tại và xuất thần giặc ngoại tương lai xâm 60504030201010Hết012345 giờ
  12. 2. Cây tre với người dân Việt Nam: a. Trong lao động sản xuất: - Tre dựng nhà, vỡ ruộng, - Tre là cánh tay, giúp người nghìn việc.
  13. Tiết 108: CÂY TRE VIỆT NAM I. Tìm hiểu chung: (Thép Mới) II. Tìm hiểu văn bản: 1. Vẻ đẹp của cây tre: 2. Cây tre với người dân Việt Nam: a. Trong lao động sản xuất: - Tre dựng nhà, vỡ ruộng, - Tre là cánh tay, giúp người nghìn việc. b. Trong đời sống tinh thần: - Trẻ thơ: chơi chắt, chơi chuyền - Tuổi già: vui điếu cày - Sống, chết nằm trên giường tre.
  14. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Vẻ đẹp của cây tre: 2. Cây tre với người dân Việt Nam: a. Trong lao động sản xuất: - Tre dựng nhà, vỡ ruộng, - Tre là cánh tay, giúp người nghìn việc. b. Trong đời sống tinh thần : - Trẻ thơ: chơi chắt, chơi chuyền - Tuổi già: vui điếu cày - Sống, chết nằm trên giường tre. c. Trong kháng chiến: - Tre là đồng chí, anh hùng - Chống lại quân thù, giữ làng
  15. Cũng dùng tre làm vũ khí đánh thắng giặc đó là nhân vật nào, trong câu chuyện gì mà em đã học?
  16. Thánh Gióng Cây tre trăm đốt
  17. II. Tìm hiểu văn bản: quý của dân tộc. 1. Vẻ đẹp của cây tre: 2. Cây tre với người dân Việt Nam: a. Trong lao động sản xuất: - Tre dựng nhà, vỡ ruộng - Tre là cánh tay, giúp người nghìn việc. b. Trong đời sống tinh thần : - Trẻ thơ: chơi chắt, chơi chuyền - Tuổi già: vui điếu cày - Sống, chết nằm trên giường tre. c. Trong kháng chiến: - Tre là đồng chí, anh - Chống lại quân thù, giữ làng d. Trong hiện tại và tương lai: - Là bạn đồng hành, là biểu tượng cao
  18. Mét sè s¶n phÈm thñ c«ng mü nghÖ víi chÊt liÖu tre M¸y tÝnh x¸ch tay vá được lµm tõ tre GhÕ tre
  19. Khu bảo tàng và bảo tồn sinh thái tre đầu tiên của Việt Nam khánh thành ngày 7/4/2008 tại xã Phú An, tỉnh Bình Dương. Với diện tích 10ha, đây là "ngôi nhà chung" của hơn 300 giống tre Việt Nam.
  20. Là nơi nhộn nhịp tham quan của du khách nước ngoài
  21. II. Tìm hiểu văn bản: ➔Tre gần gũi, gắn bó khăng khít 1. Vẻ đẹp của cây tre: với người Việt Nam. 2. Cây tre với người dân Việt Nam: III. Tổng kết: a. Trong lao động sản xuất: - Tre dựng nhà, vỡ ruộng - Tre là cánh tay, giúp người nghìn việc. b. Trong đời sống tinh thần : - Trẻ thơ: chơi chắt, chơi chuyền - Tuổi già: vui điếu cày - Sống, chết nằm trên giường tre. c. Trong kháng chiến: - Tre là đồng chí, anh hùng - Chống lại quân thù, giữ làng d. Trong hiện tại và tương lai: - Là bạn đồng hành, là biểu tượng cao quý → Nhân hóa, so sánh
  22. CÂY TRE VIỆT NAM NGHỆ THUẬT NỘI DUNG Tre có vẻ đẹp Tre là người Lời văn bình dị bạn thân Nhân hóa, giàu hình và nhiều thiết, gắn ẩn dụ, ảnh, giàu phẩm bó với con so sánh nhạc điệu chất quý người báu Việt Nam BIỂU TƯỢNG CHO DÂN TỘC VIỆT NAM
  23. Khu bảo tàng và bảo tồn sinh thái tre đầu tiên của Việt Nam khánh thành ngày 7/4/2008 tại xã Phú An, tỉnh Bình Dương. Với diện tích 10 ha, đây là "ngôi nhà chung" của hơn 300 giống tre Việt.
  24. CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 1: Em cảm nhận được gì về cây tre Việt Nam qua văn bản này? A. Gắn bó thân thiết với con người Việt Nam B. Vẻ đẹp bình dị, thanh cao C. Tre có nhiều phẩm chất tốt đẹp biểu tượng cho đất nước Việt Nam D Cả ba phương án trên
  25. Câu 2: Để thể hiện sự gắn bó thân thiết của cây tre với người dân Việt Nam, tác giả chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hóa D. Hoán dụ
  26. - Viết một đoạn văn khoảng 7 HƯỚNG DẪN đến 10 câu miêu tả lũy tre làng VỀ NHÀ có sử dụng nghệ thuật nhân hóa và so sánh. Tìm một số câu tục ngữ, ca dao, thơ, truyện cổ tích Việt Nam có nói đến cây tre.(phần luyện tập SGK/ 100) Chuẩn bị bài: Trả bài kiểm tra giữa kì II