Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 86: Hoán dụ

pptx 19 trang Hải Phong 17/07/2023 700
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 86: Hoán dụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_86_hoan_du.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 86: Hoán dụ

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Ẩn dụ là gì ? Nêu tác dụng của ẩn dụ? 2. Tìm phép ẩn dụ trong câu thơ sau: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. 1.Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác cĩ nét tương đồng với nĩ nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. 2. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. – mặt trời  “Bác Hồ”.->Ẩn dụ
  2. Tiết 86: Tiếng Việt
  3. Tiết 86: HỐN DỤ I. Hốn dụ là gì? Áo nâu liền với áo xanh,  Nơng thơn cùng với thị thành đứng lên. 1- Ví dụ: (Tố Hữu) Các từ: áo nâu, áo xanh, nơng thơn, thị thành dùng để chỉ ai?
  4. Tiết 86: HỐN DỤ Áo nâu Chỉ người nơng dân Chỉ người cơng Áo xanh nhân Những người Nơng thơn sống ở nơng thơn Thị thành Những người sống ở thị thành
  5. Tiết 86: HỐN DỤ I. Hốn dụ là gì? 1- Ví dụ 2.Nhận xét Áo nâu liền với áo xanh, - Áo nâu → nơng dân Nơng thơn cùng với thị thành đứng lên. - Áo xanh → cơng nhân (Tố Hữu) - Nơng thơn → người sống ở nơng thơn Cách diễn đạt này giống ẩn dụ ở - Thị thành → người sống ở thành thị điểm nào? ➔ cĩ sự chuyển đổi tên gọi Giữa “áo và người”, giữa “nơi sống và người sống” cĩ quan hệ như thế nào?
  6. Tiết 86: HỐN DỤ Chỉ người Áo và Áo nâu nơng dân người cĩ quan hệ Áo xanh Chỉ người cơng gần gũi nhân Dấu hiệu Sự vật cĩ dấu hiệu Những người Nơng thơn sống ở nơng thơn Nơi sống và người sống cĩ quan hệ Thị thành Những người sống ở thị thành gần gũi. Vật chứa đựng Vật bị chứa đựng
  7. Tiết 86: HỐN DỤ I. Hốn dụ là gì? 1- Ví dụ 2.Nhận xét - Áo nâu → nơng dân - Áo xanh → cơng nhân - Nơng thơn → người sống ở nơng thơn - Thị thành → người sống ở thành thị ➔ cĩ sự chuyển đổi tên gọi ➔ cĩ quan hệ gần gũi Giữa “áo và người”, giữa “nơi sống và người sống” cĩ quan hệ như thế nào?
  8. So sánh 2 cách diễn đạt sau và rút ra nhận xét: Cách diễn đạt nào hay hơn ? Vì sao? DIỄN ĐẠT BÌNH THƯỜNG DIỄN ĐẠT CĨ HỐN DỤ - Tất cả nơng dân ở Áo nâu liền với áo xanh nơng thơn và cơng nhân ở Nơng thơn cùng với thị thành đứng lên. thành phố đều đứng lên. (Tố Hữu) T¸c dơng cđa hốn dụ: - Ngắn gọn - Cĩ hình ảnh - Nêu được đặc điểm sự vật → gợi hình gợi cảm
  9. Tiết 86: HỐN DỤ I. Hốn dụ là gì? 1- Ví dụ 2.Nhận xét - Áo nâu → nơng dân - Áo xanh → cơng nhân - Nơng thơn → người sống ở nơng thơn - Thị thành → người sống ở thành thị ➔ cĩ sự chuyển đổi tên gọi ➔ cĩ quan hệ gần gũi 3. Ghi nhớ: (SGK tr 82)
  10. Tiết 86: HỐN DỤ  I. Hốn dụ là gì? a. Bàn tay ta làm nên tất cả II.Luyện tập: Cĩ sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hồng Trung Thơng) a. Bàn tay: người lao động •Em hiểu nội dung câu thơ này → bộ phận – tồn thể muốn nĩi điều gì ? * Bàn tay dùng chỉ đối tượng nào? * Vì sao bàn tay lại được dùng để chỉ người lao động? → Vì bàn tay vốn gắn bĩ gần gũi với cơng việc của người lao động. * Em thấy giữa bàn tay và người lao động cĩ quan hệ gần gũi như thế nào ? bàn tay (bộ phận cơ thể) người lao động (tồn bộ cơ thể)
  11. Tiết 86: HỐN DỤ I.Hốn dụ là gì? II.Luyện tập: a. Bàn tay: người lao động b. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hịn núi cao → bộ phận – tồn thể (ca dao) b. Một: số ít, sự đơn lẻ * Em hiểu nội dung câu ca dao này là gì? Ba: số nhiều, sự đồn kết →cái cụ thể - cái trừu tượng •Một, ba thuộc từ loại nào? •Một, ba là số từ chỉ số lượng cụ thể * Trong bài ca dao, “một” và “ba” cĩ ý nghĩa gì? * sự đơn lẻ, sự đồn kết là những khái niệm trừu tượng Đây là kiểu hốn dụ: lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
  12. Tiết 86: HỐN DỤ I. Hốn dụ là gì?  II.Luyện tập: a. Bàn tay: người lao động → bộ phận – tồn thể b. Một: số ít, sự đơn lẻ Ba: số nhiều, sự đồn kết →cái cụ thể - cái trừu tượng c. Huế: người dân Huế c. Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về → đổ máu: chiến tranh Tình cờ chú cháu →lấy dấu hiệu – gọi sự vật Gặp nhau Hàng Bè mang dấu hiệu * Em hiểu “Ngày Huế đổ máu” nghĩa là gì? Huế: những người sống ở đất Huế. Đổ máu: chỉ cuộc chiến tranh ác liệt và cĩ sự hi sinh đổ máu. →lấy dấu hiệu – gọi sự vật mang dấu hiệu
  13. Tiết 86: HỐN DỤ II.LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1 ( Sgk Tr 84): Em hiểu các từ ngữ in đậm trong VD như thế nào? a. làng xĩm – người nơng dân - đĩi rách – cuộc sống nghèo khĩ c. áo chàm - đồng bào miền núi (Việt Bắc) d. Trái Đất – đơng đảo những người sống trên trái đất
  14. Tiết 86: HỐN DỤ Bài tập 2 ( Sgk Tr 84): Hốn dụ cĩ gì giống và cĩ gì khác ẩn dụ? Cho ví dụ minh họa? Ẩn dụ Hốn dụ Giống - Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện nhau tượng khác. - Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn * Dựa vào quan hệ tương * Dựa vào quan hệ gần gũi. đồng. - Bộ phận- tồn thể - Hình thức - Vật chứa đựng - vật bị Khác - Cách thức thực hiện chứa đựng nhau - Phẩm chất - Cụ thể- trừu tượng - Chuyển đổi cảm giác - Dấu hiệu của sv- với sv
  15. Tiết 86: HỐN DỤ Bài tập củng cố: Trong những trường hợp sau trường hợp nào khơng dùng phép hốn dụ? A- Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác. (Viễn Phương) B- Miền Nam đi trước về sau. (Tố Hữu) C- Gửi miền Bắc lịng miền Nam chung thuỷ. (Tố Hữu) D- Hình ảnh miền Nam luơn ở trong trái tim tơi. (Hồ Chí Minh)
  16. Tiết 86: HỐN DỤ
  17. Tiết 86: HỐN DỤ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Học bài : Nắm khái niệm và tác dụng của hốn dụ -Làm các bài tập vào vở Chuẩn bị bài : -Phương pháp tả cảnh(Chuẩn bị viết bài TLV) -Soạn Văn bản:“Buổi học cuối cùng” +Đọc kĩ truyện, tập kể. +Trả lời các câu hỏi ở SGK
  18. CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC TỐT!