Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 92: Nhân hóa

ppt 31 trang Hải Phong 17/07/2023 1390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 92: Nhân hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_92_nhan_hoa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 92: Nhân hóa

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ H: So sánh là gì? Xác định kiểu so sánh trong các câu sau: a. Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày. ( Đỗ Trung Quân) b. Thà rằng ăn bát cơm rau Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời. ( Ca dao )
  2. So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. a. Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày. ( Đỗ Trung Quân) → So sánh ngang bằng. b. Thà rằng ăn bát cơm rau Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời. ( Ca dao ) → So sánh không ngang bằng.
  3. H: Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu thơ sau. Theo em tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? “ Cây dừa Sải tay Bơi Ngọn mùng tơi Nhảy múa” (Trần Đăng Khoa)
  4. Tiết 92: Tiếng việt
  5. Tiết 92: I. Nhân hóa là gì? 1. Bài tập:
  6. Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường (Trần Đăng Khoa)
  7. Tiết 92: I. Nhân hóa là gì? 1. Bài tập: 2. Nhận xét:
  8. - Sự vật: trời, mía, kiến - Hành động: → Dùng những từ chỉ + Trời: mặc áo giáp hành động của người đen, ra trận để tả vật. + Mía: múa gươm + Kiến: hành quân -Trời: ông → Dùng từ ngữ gọi người để gọi vật. -> Các sự vật được gọi, tả như con người.
  9. H: So sánh hai cách diễn đạt sau và nhận xét. - Ông trời mặc áo giáp đen ra -Bầu trời đầy mây đen. trận. - Muôn nghìn cây mía múa - Muôn nghìn cây mía ngả gươm. nghiêng, lá bay phấp phới. -Kiến hành quân đầy đường. - Kiến bò đầy đường. Sự vật, sự việc hiện lên Miêu tả, tường thuật sống động, gần gũi với con một cách khách quan. người. - Cách diễn đạt trong khổ thơ hay hơn. -> Sử dụng phép nhân hoá khiến khổ thơ giàu hình ảnh, quang cảnh thiên nhiên trước cơn mưa được miêu tả sống động, gần gũi với thế giới con người.
  10. Vậy theo em nhân hóa là gì? Tác dụng của nhân hóa?
  11. 3. Ghi nhớ. (sgk – tr. 46) . Khái niệm: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. . Tác dụng: - Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người. - Làm cho lời thơ, lời văn có sức biểu cảm cao.
  12. Tiết 92: I. Nhân hóa là gì? II. Các kiểu nhân hóa: 1. Bài tập: (SGK tr 57)
  13. II. Các kiểu nhân hóa. 1 Bài tập: a.Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau mỗi người một việc, không ai tị ai cả. ( Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng). b.Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác.Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới) c. Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng ,trâu cày với ta.
  14. II. Các kiểu nhân hóa. Các sự vật được nhân hóa: (1). miệng, chân, tay, tai, mắt -> dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. (2). trâu -> trò chuyện xưng hô với vật như với người. (3). Tre -> dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
  15. Tiết 92: I. Nhân hóa là gì? II. Các kiểu nhân hóa: 1. Bài tập: (SGK tr 57) 2.Nhận xét: Có 3 kiểu nhân hóa
  16. 3. Kết luận: (Ghi nhớ sgk tr 58) Có 3 kiểu nhân hóa: 1. Dùng những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật. 2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. 3. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
  17. Tiết 92: I. Nhân hóa là gì? II. Các kiểu nhân hóa: III.Luyện tập:
  18. H: Xác định phép nhân hóa? Cái trống trường em Mùa hè cũng nghỉ Suốt ba tháng liền Trống nằm ngẫm nghĩ Buồn không hả trống! (Thanh Hào) → Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.
  19. III. Luyện tập: Bài tập 1: (SGK tr.48). Xác định và nêu tác dụng của phép nhân hóa. a. đông vui, tíu tít, bận rộn -> dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người - mẹ, con, anh, em -> dùng từ vốn gọi người để gọi vật -> tác dụng: làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn, người đọc hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng Bài tập 2: →Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm giống như của con người →Làm cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn hơn.
  20. II. Luyện tập: Bài tập 4: (SGK tr 59) Tìm và nêu tác dụng của phép nhân hóa . a.Núi ơi: trò chuyên xưng hô với vật như với người. b. Tấp nập, cãi cọ om sòm: chỉ hoạt động, tính chất của người để -họ ,anh: từ ngữ gọi người để gọi vật.
  21. II. Luyện tập: Bài tập 4: (SGK tr 59) Tìm và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong văn bản “Vượt thác”? c.(chòm cổ thụ) dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm, lặng nhìn,(thuyền) vùng vằng: dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ của sự vật. - Quay đầu chạy: là hiện tượng chuyển nghĩa của từ, không phải biện pháp tu từ -> Tác dụng: sự vật được miểu tả trở nên sống động, gần gũi với con người vừa như báo trước về 1 khúc sông dữ hiểm, vừa như mách bảo con người dồn nén sức mạnh chuẩn bị vượt thác.
  22. II. Luyện tập: Bài tập 4: (SGK tr 59) Tìm và nêu tác dụng của phép nhân hóa . D, Bị Thương, thân mình, cục máu, vết thương: Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
  23. H: Đặt câu có sử dụng phép nhân hóa với các hình sau? Chú Mèo ngồi câu cá. Hai bạn Vịt đi chơi Noel.
  24. Chú chim đang hót trên cành cây Ông mặt trời đã thức dậy
  25. Bài tập 5: Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn ngắn 8-10 câu tả cảnh làng quê trong đó có sử dụng phép nhân hóa, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
  26. Quê hương em là một vùng nông thôn nhưng yên bình và tươi đẹp vô cùng . Buổi sáng, khi ông mặt trời thức dậy, cây cối cũng bừng tỉnh sau một đêm dài ngon giấc. Nắng lên, ngôi làng ven rừng bỗng im lìm tĩnh lặng vì mọi người đã đi làm hết. Chỉ còn những chú cò trắng nhởn nhơ dưới tàng cây rồi đáp cánh xuống hồ nước để ăn bữa điểm tâm. Xa xa,đàn vịt nô đùa nhảy giỡn trên mặt sông. Tất cả khiến cho làng quê giống như một bức tranh sống động, đầy màu sắc.
  27. CỦNG CỐ KIẾN THỨC NHÂN HÓA Khái niệm Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới đồ vật, loài vật gần gũi với con người Trò chuyện, Dùng từ Các kiểu xưng hô với nhân hóa vốn gọi vật như người để đối với người. gọi vật . Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của ngườiđể chỉ hoạt động, tính chất của vật. TÁC DỤNG: Làm cho lời thơ, lời văn có tính biểu cảm cao.
  28. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI * Bài cũ: -Học kĩ nội dung chính về phép nhân hóa bằng cách vẽ sơ đồ tư duy. Làm hết các bài tập còn lại ở sgk tr 59 - BT: Viết đoạn tả cảnh buổi sáng mùa xuân trên quê hương em, trong đó có sử dụng phép nhân hóa, gạch chân dưới phép nhân hóa đó. * Bài mới: - Chuẩn bị bài: Đêm nay Bác không ngủ.
  29. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!