Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 120+121: Quan Âm Thị Kính

ppt 31 trang Hải Phong 19/07/2023 660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 120+121: Quan Âm Thị Kính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_120_121_quan_am_thi_kinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 120+121: Quan Âm Thị Kính

  1. Kiểm tra kiến thức cũ: Vì sao có thể nói: Ca Huế vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng uy nghi ? A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian. B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng. C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình. D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình. Đáp án: - Cố đô Huế nổi tiếng không phải chỉ có các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử mà còn nổi tiếng bởi các làn điệu dân ca và âm nhạc cung đình. Ca Huế là một hình thức sinh hoạt văn hoá - âm nhạc thanh lịch và tao nhã : một sản phẩm tinh thần đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển.
  2. Như ta đã biết, nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền Việt Nam rất phong phú và rất độc đáo.Trong đó, vở chèo cổ Quan âm Thị kính là một trong những vở tiêu biểu nhất , được phổ biến rộng rãi khắp cả nước.Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích trong vở chèo ấy.
  3. TIẾT 120: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) I. Tìm hiểu chú thích: 1. Đặc điểm của chèo: a. Khái niệm Chèo là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
  4. Kim Nham Quan Âm Thị Kính Trương Viên Tuần Ti - Đào Huế
  5. * Nguån gèc: ChÌo n¶y sinh vµ ®îc phæ biÕn réng r·i ë B¾c Bé.
  6. * Đặc trưng Chèo thuộc loại hình sân khấu: + Kể chuyện giáo dục đạo đức. + Tổng hợp các yếu tố nghệ thuật. + Nhân vật có đặc trưng tính cách riêng. + Ước lệ và cách điệu cao.
  7. Một số nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính MÑ ®èp: Vai hÒ ThÞ MÇu: Vai n÷ lÖch ThÞ KÝnh: Vai n÷ chÝnh 1:03:31 AM ThiÖn SÜ: Vai th sinh Sïng bµ: Vai mô ¸c
  8. Hề chèo Quốc Trượng Quốc Anh
  9. TIẾT 120: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) I. Tìm hiểu chú thích: 1. Đặc điểm của chèo: 2. Tác phẩm: a. Tóm tắt b. Vị trí đoạn trích “Nỗi oan hại chồng” thuộc phần I của vở chèo, sau lớp Vu quy
  10. Qua bức tượng Quan Âm Thị Kính ở chùa Tây Phương được chụp in trong SGK cho em hiểu gì về chèo Quan Âm Thị Kính ? - Vở chèo mang tích Phật (tích Quan Âm)
  11. TIẾT 120: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) Vì sao đoạn trích có tên là “Nỗi oan hại chồng”? - Vì nội dung kể là người vợ không định hại chồng, nhưng bị mẹ chồng buộc cho tội hại chồng, đành chịu nỗi oan này.
  12. Nỗi oan hại chồng diễn ra trong ba thời điểm: -Trước khi bị oan -Trong khi bị oan - Sau khi bị oan a)Tương ứng với ba thời điểm đó là các đoạn văn bản nào ? - Trước khi bị oan → - Từ đầu thiếp xén tày một mực. - Trong khi bị oan → - Tiếp Về cùng cha, con ơi ! - Sau khi bị oan → - Đoạn còn lại b) Thời điểm nào là trọng tâm của câu chuyện này ? - Thời điểm trong khi bị oan.
  13. TIẾT 120: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) 1. Nhân vật Thị Kính: - Xuất thân: Nghèo. Tính cách đức hạnh, đoan trang, thương yêu chồng. a. Trước khi bị oan - Vợ ngồi khâu, chồng đọc sách →Gia đình ấm cúng hạnh phúc - Dọn kỉ cho chồng ngủ - Ngồi quạt cho chồng - Lo lắng khi thấy có sợi râu mọc ngược, Cầm dao toan xén đi →Cử chỉ ân cần, dịu dàng, một người vợ yêu chồng tha thiết
  14. TIẾT 121: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) 1. Nhân vật Thị Kính: b. Trong khi bị oan - Hành động: vật vả khóc, ngửa mặt rũ rượi, chạy theo van xin - Lời lẽ (5 lần kêu oan) + Lần 1 : Mẹ ơi oan cho con lắm mẹ ơi ! + Lần 2 : Oan cho con lắm mẹ ơi! + Lần 3 : Oan thiếp lắm chàng ơi! + Lần 4 : Mẹ xét tình cho con, oan con lắm mẹ ơi! →Cô độc, đau khổ, bất lực Nhẫn nhục, vẫn giữ phép tắc trong gia đình
  15. TIẾT 121: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) 1. Nhân vật Thị Kính: * Sự việc Sùng bà gọi Mãng ông đến trả Thị Kính: + Ông Mãng ơi, ông sang mà ăn cữ cháu. + Sùng ông dúi Mãng ông rồi bỏ vào nhà. Thị Kính chạy vôị lại đỡ cha. Hai cha con ôm nhau than khóc. -> Xung đột kịch tập trung cao nhất: - Thị Kính như bị đẩy vào cực điểm của nỗi đau: + Nỗi đau oan ức, nỗi đau tình vợ chồng tan vỡ, + Thị Kính bị đuổi khỏi nhà chồng. + Nỗi đau cảnh cha già bị khinh bỉ, hành hạ. -> Bộc lộ cực điểm tính cách bất nhân, bất nghĩa của Sùng bà và nỗi bất hạnh lớn nhất của Thị Kính. => Tõ xung ®ét trong gia ®×nh chuyÓn sang xung ®ét gay g¾t trong x· héi phong kiÕn (kÎ giµu – ngêi nghÌo).
  16. TIẾT 121: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) 1. Nhân vật Thị Kính: * Sau khi bị oan: + Thị Kính quay vào nhà nhìn từ cái kỉ, đến sách, đến thúng khâu, rồi cầm chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay. - Lời hát sử rầu : “Thư¬ng «i! BÊybÊy l©u s¾t cÇm tÞch h¶o Bçngbçng ai lµm ch ¨ n gèi lÎ loi ” > Tâm trạng: Nỗi tiếc nối đau đớn, xót xa cho hạnh phúc bị tan vỡ => KÕt côc: bÕ t¾c kh«ng lèi tho¸t.
  17. TIẾT 121: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) 1. Nhân vật Thị Kính: - Thị Kính giả trai đi tu: Phải sống ở đời mới mong tỏ rõ con người đoan chính -> Đi tu cầu Phật Tổ chứng minh sự trong sạch của mình. => Phản ánh số phận bế tắc của người phụ nữ trong xã hội cũ. Lên án thực trạng xã hội vô nhân đạo đối với những con người lương thiện.
  18. TIẾT 121: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) II/ Phân tích văn bản: 2. Nhân vật Sùng bà: - Xuất thân: giàu có, đầy quyền uy - Lời buộc tội: + Cái con mặt sứa gan lim này! Mày định giết con bà à? -> Khép Thị Kính vào tội giết chồng + Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ. + Mày có trót say hoa đắm nguyệt Sïng bµ: Vai mô ¸c Đã trên dâu dưới bộc hẹn hò -> Cho rằng Thị Kính là loại đàn bà hư đốn phụ bạc chồng. + Chém bổ băm vằm xả xích mặt! Gái say trai lập chí giết chồng? + Con gái nỏ mồn thì về ở với cha + Gọi Mãng tộc phó về cho rảnh. -> Có tâm địa xấu xa, phải bị đuổi đi.
  19. TIẾT 121: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) 2. Nhân vật Sùng bà: . Ngôn ngữ khi nói về nhà mình: . Ngôn ngữ khi nói về nhà Thị Kính: + Giống nhà bà đây giống + Mày là con nhà cua ốc phượng, giống công + Liu điu lại nở ra dòng liu điu + Nhà bà đây cao môn lệnh tộc + Đồng nát thì về cầu Nôm + Trứng rồng lại nở ra rồng -> Giọng kiêu kì về dòng giống -> Khinh bỉ nhà Thị Kính thấp hèn.
  20. TIẾT 121: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) 2. Nhân vật Sùng bà: . Ngôn ngữ khi nói về nhà mình: . Ngôn ngữ khi nói về nhà Thị Kính: + Giống nhà bà đây giống + Mày là con nhà cua ốc phượng, giống công + Liu điu lại nở ra dòng liu điu + Nhà bà đây cao môn lệnh tộc + Đồng nát thì về cầu Nôm + Trứng rồng lại nở ra rồng -> Giọng kiêu kì về dòng giống -> Khinh bỉ nhà Thị Kính thấp hèn. Ngôn ngữ: đay nghiến, mắng nhiếc, xỉ vả. -> Lời lẽ phân biệt đối xử qua các làn điệu: Hát sắp, nói lệch, múa hát sắp.
  21. TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) 2. Nhân vật Sùng bà: - Hành động: + Dúi đầu Thị Kính xuống đất + Bắt Thị Kính ngửa mặt lên, không cho phân bua + Dúi tay ngã khuỵ xuống. -> Hành động: tàn nhẫn, độc ác, thô bạo. => Là người tàn nhẫn, độc đoán, bất nhân, khinh bỉ người nghèo khó. Vai: mụ ác
  22. TIẾT 121: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) Tổng kết: * Nghệ thuật: - Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống. - Xây dựng xung đột kịch lôi cuốn, kịch tính. a) Nh©n vËt Sïng bµ: b) Nh©n vËt ThÞ KÝnh: - XuÊt th©n : giµu - XuÊt th©n : nghÌo. - Lêi nãi : ®ay nghiÕn, xØ v¶ - TÝnh c¸ch: ®øc h¹nh, ®oan trang, yªu chång - Hành ®éng:tàn nhẫn, th« b¹o, ®éc ¸c - T×nh c¶nh: bÞ h¾t hñi, hµnh h¹, c« ®éc -> Lµ ngêi tµn nhÉn, ®éc ¸c, hîm - T©m tr¹ng: hÜnh, khinh rÎ coi thêng nh÷ng ngêi -> bµng hoµng, ®au ®ín xót xa, lao ®éng nghÌo khæ. luyến tiếc, nhôc nh·. -> KÕt côc: bÕ t¾c kh«ng lèi tho¸t. Vai: mô ¸c Vai: n÷ chÝnh
  23. TIẾT 121: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) Tổng kết: * Nghệ thuật: * Nghệ thuật: - Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống. - Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống. - Xây dựng xung đột kịch lôi cuốn, kịch tính. - Xây dựng xung đột kịch lôi cuốn, kịch tính. - Xây dựng nhân vật tiêu biểu, điển hình cho một số vai trong chèo (Thị Kính – vai nữ chính, Sùng bà – vai mụ ác). - Những làn điệu chèo phù hợp diễn tả nội tâm, tính cách nhân vật. - Nhân vật mang tính qui ước thiện – ác. * Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích góp phần tái hiện chân thực mâu thuẫn giai cấp, thân phận của người phụ nữ qua mối quan hệ hôn nhân ngày xưa.
  24. TIẾT 121: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) III/ Luyện tập: * Bài tập trắc nghiệm: Hãy chọn phương án trả lời đúng: Câu 1: Nhận định nào đúng về chèo? A. Chèo là một loại kịch hát, múa dân gian. B. Chèo nảy sinh và phổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ. C. Chèo kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu. D. Cả A, B, C.
  25. TIẾT 121: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) III/ Luyện tập: * Bài tập trắc nghiệm: Hãy chọn phương án trả lời đúng: Câu 2: Nhận định nào đúng về nội dung của chèo? A. Chú ý giới thiệu những mẫu mực về đạo đức hoặc tài năng để mọi người noi theo. B. Cảm thông với số phận bi kịch của người lao động, người phụ nữ, đề cao phẩm chất và tài năng của họ. C. Châm biếm, đả kích những điều bất công, xấu xa trong xã hội phong kiến. D. Cả A, B, C.
  26. TIẾT 121: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) III/ Luyện tập: * Bài tập trắc nghiệm: Hãy chọn phương án trả lời đúng: Câu 3: Tình tiết nào không đúng với nội dung của vở chèo “Quan Âm Thị Kính”? A. Thị Kính bị đổ oan là gái giết chồng. B. Bị oan ức, Thị Kính tìm đến cái chết. C. Bị oan ức, Thị Kính giả trai vào chùa. D. Oan tình được giải, Thị Kính lên toà sen.
  27. TIẾT 121: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Chèo cổ) III/ Luyện tập: * Bài tập trắc nghiệm: Hãy chọn phương án trả lời đúng: Câu 4: Vở chèo “Quan Âm Thị Kính” chia làm mấy phần? A. Một phần. B. Hai phần C. Ba phần D. Bốn phần
  28. CỦNG CỐ BÀI HỌC Trò chơi: MỞ MIẾNG GHÉP C©u 1: Văn bản giới thiệu nhạc cụ cung đình Huế ? Ca Huế trên sông Hương 1 2 C©u 2: Thành ngữ chỉ nỗi oan không giải bày được ? Oan Thị Kính O C©u3 : Vai diễn trên sân khấu gây tiếng cười ? 4 3 Vai hề C©u 4: “Mẹ tôi” là bức thư bố viết cho ai ? 5? En-ri-cô C©u 5: Trong luật bằng, ngoài thanh ngang còn có thanh nào ? Thanh “ `”
  29. HƯỚNG - Học bài: Nắm DẪN VỀ vững giá trị nghệ NHÀ thuật và nội dung của trích đoạn “Nỗi oan hại chồng” - Tóm tắt vở chèo “Quan Âm Thị Kính”. - Soạn bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phảy