Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 17: Sông núi nước Nam - Nghiêm Hải Chiến

pptx 35 trang Hải Phong 19/07/2023 660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 17: Sông núi nước Nam - Nghiêm Hải Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_17_song_nui_nuoc_nam_nghiem_hai.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 17: Sông núi nước Nam - Nghiêm Hải Chiến

  1. Sở giáo dục và đào tạo Từ Sơn Trường THCS Hương Mạc 2 CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ LỚP 7D Môn: Ngữ văn lớp 7
  2. Đọc thuộc lịng và nêu nội dung, nghệ thuật của các bài ca dao châm biếm.
  3. Nguyên tác chữ Hán Phiên âm
  4. PHIÊN ÂM Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tiệt nhiên định phận tại thiên thư Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. DỊCH THƠ Sơng núi nước Nam, vua Nam ở Vằng vặc sách trời chia xứ sở Giặc dữ cớ sao phạm đến đây Chúng mày nhất định phải tan vỡ.
  5. TIẾT 17: SÔNG NÚI NƯỚC NAM I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả - Lí Thường Kiệt ( ? ) (1019 -1105) tên thật Ngơ Tuấn, quê ở Hà Nội.
  6. TIẾT 17: SÔNG NÚI NƯỚC NAM I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả 2. Tác phẩm a.Hồn cảnh sáng tác: Bài thơ chưa rõ tác giả là ai và cĩ nhiều lời kể về sự ra đời của bài thơ, trong đĩ truyền thuyết được nhiều người tin tưởng nhất kể như sau: Năm 1077, quân Tống do Quách Quỳ chỉ huy xâm lược nước ta. Vua Lí Nhân Tơng sai Lí Thường Kiệt đem quân chặn giặc ở phịng tuyến sơng Như Nguyệt, bỗng một đêm, quân sĩ nghe từ trong đền thờ hai anh em Trương Hống và Trương Hát cĩ tiếng ngâm bài thơ này.
  7. TIẾT 17: SÔNG NÚI NƯỚC NAM I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả 2. Tác phẩm a.Hồn cảnh sáng tác: b.Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt (bài thơ cĩ 4 câu, mỗi câu 7 chữ, thường gieo vần chân – cuối câu 1, 2, 4).
  8. Đền thờ Lí Thường Kiệt tại Thanh Hĩa
  9. Tượng Lí Thường Kiệt tại Đại Nam quốc tự
  10. Thơ trung đại Việt Nam Thơ trung đại Việt Nam được viết bằng chữ Hán và chữ Nơm; cĩ nhiều thể thơ: Đường luật, song thất lục bát, lục bát
  11. TIẾT 17: SÔNG NÚI NƯỚC NAM I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả 2. Tác phẩm a.Hồn cảnh sáng tác: b.Thể thơ: c.Bố cục: -Gồm 2 phần: + Nước Nam là của người Nam. Điều đĩ được sách trời định sẵn, rõ ràng: Câu 1,2. + Kẻ thù khơng được xâm phạm, xâm phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất bại thảm hại: Câu 3,4. -> Bố cục gọn gàng, chặt chẽ, biểu ý rõ ràng.
  12. TIẾT 17: SÔNG NÚI NƯỚC NAM I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả Em hãy xác định 2. Tác phẩm phương thức a.Hồn cảnh sáng tác: b.Thể thơ: biểu đạt chính c.Bố cục: của bài thơ. d.Phương thức biểu đạt và cảm xúc chủ đạo: Theo em, cảm - Phương thức biểu đạt: Bài thơ thiên về sự biểu xúc chủ đạo ý (bày tỏ ý kiến) song cĩ biểu cảm (bày tỏ cảm trong bài thơ này xúc) ở trạng thái lộ rõ xen lẫn ẩn kín. là gì? - Cảm xúc chủ đạo: Bộc lộ tình cảm yêu nước, tự hào về đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đất nước trước mọi kẻ thù xâm lược.
  13. TIẾT 17: SÔNG NÚI NƯỚC NAM I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Hai câu thơ đầu: Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tiệt nhiên định phận tại thiên thư Sơng núi nước Nam, vua Nam ở Vằng vặc sách trời chia xứ sở
  14. TIẾT 17: SÔNG NÚI NƯỚC NAM I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Hai câu thơ đầu: - Nam quốc sơn hà: giang sơn đất nước Việt Nam. - Đế: vua. Nam đế: vua nước Nam. - Nam đế cư: nơi thuộc chủ quyền của Việt Nam. - Tiệt nhiên định phận: phần đất đã được giới hạn rõ ràng, khơng thể khác. - Thiên thư: sách trời. => Giọng thơ hùng hồn, rắn rỏi, dõng dạc, đanh thép. => Khẳng định nước Việt Nam thuộc chủ quyền của người Việt Nam. => Thể hiện tình cảm yêu vua, yêu nước, niềm tự hào dân tộc.
  15. TIẾT 17: SÔNG NÚI NƯỚC NAM I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Hai câu thơ đầu: 2. Hai câu thơ cuối: Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. Giặc dữ cớ sao phạm đến đây Chúng mày nhất định phải tan vỡ.
  16. TIẾT 17: SÔNG NÚI NƯỚC NAM I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Hai câu thơ đầu: 2. Hai câu thơ cuối: - Câu 3: Cách nĩi thẳng, giọng chắc nịch. => Lời cảnh báo về hành động xâm lược liều lĩnh, phi nghĩa của kẻ thù. - Câu 4: Giọng thơ dõng dạc, đầy kiêu hãnh và khẳng định. => Cảnh báo về sự thất bại nhục nhã khơng thể tránh khỏi của quân xâm lược. Khẳng định sức mạnh vơ địch của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu bảo vệ chủ quyền đất nước.
  17. TIẾT 17: SÔNG NÚI NƯỚC NAM I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN III. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật: - Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt Đường luật. - Cách nĩi chắc nịch, cơ đúc, cảm xúc nằm trong ý tưởng. 2. Nội dung: - Bằng thể thơ thất ngơn tứ tuyệt, giọng thơ dõng dạc đanh thép, Sơng núi nước Nam là bản Tuyên ngơn Độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đĩ trước mọi kẻ thù xâm lược.
  18. Theo em, vì sao “Sơng núi nước Nam” được xem là bản tuyên ngơn độc lập đầu tiên của dân tộc ta? => Vì đây là bài thơ đầu tiên đưa ra lời tuyên bố mang tính chất khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của nước ta một cách dõng dạc, chắc nịch và đầy tự hào nhất.
  19. Em cịn biết bản Tuyên ngơn độc lập nào khác của dân tộc Việt Nam hay khơng? Em cĩ cảm nhận gì sau khi đọc văn bản “Sơng núi nước Nam”?
  20. - Các bản Tuyên Ngơn Độc Lập của dân tộc Việt Nam: Bình Ngơ đại cáo của Nguyễn Trãi và Tuyên ngơn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Cảm nhận: yêu nước, tự hào về cha ơng, căm ghét quân xâm lược.
  21. Củng cố 1/ Văn bản Sơng núi nước Nam thường được gọi là gì ? A. Hồi kèn xung trận. B. Khúc ca khải hồn. C.C Bản Tuyên ngơn độc lập đầu tiên. D. Áng thiên cổ hùng văn.
  22. Củng cố 2/ Nghệ thuật nổi bật của văn bản Sơng núi nước Nam là gì ? AA. Ngơn ngữ sáng rõ, cơ đọng, hịa trộn ý tưởng và cảm xúc. B. Dùng nhiều phép tu từ, ngơn ngữ giàu cảm xúc. C. Dùng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng. D. Dùng phép điệp ngữ và các yếu tố trùng điệp.
  23. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lịng bài thơ: Sơng núi nước Nam (cả phiên âm và dịch thơ). Lời tuyên ngơn trong bài thơ là gì?
  24. TIẾT 17: PHÒ GIÁ VỀ KINH I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả - Trần Quang Khải (1241 - 1294) là con trai thứ ba của vua Trần Thái Tơng. - Vị tướng văn võ song tồn, từng cĩ cơng rất lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân Mơng Nguyên (1281 - 1285; 1287 - 1288), được phong Thượng tướng. - Là người cĩ những vần thơ "sâu xa lý thú"
  25. TIẾT 17: PHÒ GIÁ VỀ KINH I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả 2. Tác phẩm a. Xuất xứ: Bài thơ được làm lúc ơng đi đĩn Thái thượng hồng, Trần Thái Tơng và vua Trần Nhân Tơng về Thăng Long ngay sau chiến thắng vang dội ở Chương Dương, Hàm Tử, giải phĩng kinh đơ năm 1285.
  26. TIẾT 17: PHÒ GIÁ VỀ KINH I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả 2. Tác phẩm a. Xuất xứ: b. Bố cục: Gồm 2 phần: - Phần 1 (hai câu thơ đầu): Hào khí chiến thắng của quân ta - Phần 2 (hai câu cịn lại): Khát vọng muơn đời thái bình, độc lập
  27. TIẾT 17: PHÒ GIÁ VỀ KINH I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Hãy cho biết hai câu thơ 1. Hai câu thơ đầu đầu sử dụng động từ nào? Chương Dương cướp giáo giặc, biện pháp nghệ như thế gì? Hàm Tử bắt quân thù - Sử dụng động từ mạnh, dồn dập, hùng tráng: “cướp", Sử dụng động từ, biện pháp "bắt" nghệ thuật ấy cĩ ý nghĩa, - Biện pháp đối ý + Chương Dương (địa danh) - cướp (động từ) giáo giặc khẳng định điều gì? (động từ) + Hàm Tử (địa danh) - bắt (động từ) quân thù → Làm nổi bật 2 trận chiến ở Chương Dương và Hàm Tử ⇒ Khẳng định chiến thắng hào hùng trước kẻ thù xâm lược và bộc lộ niềm tự hào dân tộc.
  28. TIẾT 17: PHÒ GIÁ VỀ KINH I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Hai câu thơ đầu Hãy cho biết hai câu 2. Hai câu thơ cuối thơ cuối giọng thơ Thái bình nên gắng sức, như thế nào? Là lời Non nước ấy nghìn thu động viên gì? Khẳng - Giọng thơ ơn tồn, nhẹ nhàng định và niềm tin vào - Là lời động viên xây dựng, phát triển đất nước điều gì? trong hịa bình: "Thái bình" - "gắng sức" → Khẳng định khát vọng hịa bình thịnh trị ->Niềm tin vào sự bền vững của đất nước: "Non nước" - "nghìn thu"
  29. TIẾT 17: PHÒ GIÁ VỀ KINH I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Hai câu thơ đầu 2. Hai câu thơ cuối III. TỔNG KẾT 1/ Nghệ thuật - Hình thức diễn đạt cơ đúc, ngắn gọn súc tích, cơ đúc dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng. - Giọng điệu sảng khối, hân hoan, tự hào. - Thể thơ ngũ ngơn tứ tuyệt cơ đọng, hàm súc 2/ Ý nghĩa Hào khí chiến thắng và khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta thời Trần .
  30. Sở giáo dục và đào tạo Từ Sơn Trường THCS Hương Mạc 2 CHÚC CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM MẠNH KHỎE Môn: Ngữ văn lớp 7