Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 86: Câu đặc biệt

ppt 21 trang Hải Phong 19/07/2023 590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 86: Câu đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_86_cau_dac_biet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 86: Câu đặc biệt

  1. Chỉ ra câu rút gọn trong các câu sau? Mùa xuân đến rồi! Nam là học sinh giỏi Mùa xuân của tôi. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
  2. Cô giáo gọi Duy lên kiểm tra bài cũ, Duy chần chừ không muốn lên. - Cô: Em có học bài không? - Duy: Không. →Trong trường hợp này không nên dùng câu rút gọn vì sẽ làm cho lời nói cộc lốc, thiếu lịch sự, không lễ phép. Nên trả lời là: Dạ không! hoặc Thưa cô không ạ!
  3. TIẾT: 86 CÂU ĐẶC BIỆT I/ Thế nào là câu đặc biệt? Cho ba câu sau: 1. Xét ví dụ Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp . (Khánh Hoài) Câu in đậm có cấu tạo như thế nào? a. Đó là một câu bình thường có đủ chủ ngữ và vị ngữ. b. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ lẫn vị ngữ. c. Đó là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
  4. I. Thế nào là câu đặc biệt? 1. Xét, phân tích ví dụ Dạng câu này được gọi là câu đặc biệt. Vậy theo Ôi, em Thuỷ! em, thế nào là câu đặc - là một câu không thể có chủ ngữ và biệt? vị ngữ. → Câu đặc biệt. 2. Kết luận Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
  5. I. Thế nào là câu đặc biệt? BÀI TẬP BỔ SUNG 1. Xét, phân tích ví dụ Xác định câu đặc biệt Ôi, em Thuỷ! trong đoạn văn sau: - là một câu không thể có chủ ngữ và a - Rầm!Rầm! Mọi người ngoảnh vị ngữ. lại nhìn, hai chiếc xe máy → Câu đặc biệt. tông vào nhau. 2. Kết luận ThậtThật khủngkhủng khiếp!khiếp! Câu đặc biệt là loại câu không cấu b- SớmSớm. Chúng tôi tụ hội ở tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. góc sân. Toàn chuyện trẻ em. RâmRâm ran.ran ( Duy Khán)
  6. I. Thế nào là câu đặc biệt? 1. Xét, phân tích ví dụ: Phân biệt các câu in đậm sau, Ôi, em Thuỷ! cho biết câu nào là câu rút gọn, - là một câu không thể có chủ ngữ và câu đặc biệt? vị ngữ. a) - Chị gặp anh ấy bao giờ? → Câu đặc biệt. - Một đêm mùa xuân. 2. Kết luận → Câu rút gọn. Câu đặc biệt là loại câu không cấu b) Một đêm mùa xuân. Trên tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. → Câu đặc biệt.
  7. a) - Chị gặp anh ấy bao giờ? I/Thế nào là câu đặc biệt? - Một đêm mùa xuân. 1. Xét, phân tích ví dụ 2. Kết luận → Câu rút gọn. 3. Lưu ý b) Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. → Câu đặc biệt. So sánh chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn?
  8. So sánh và chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn? CÂU RÚT GỌN CÂU ĐẶC BIỆT GIỐNG NHAU Có cấu tạo gồm một từ hoặc một cụm từ; ngắn gọn, truyền tải thông tin nhanh KHÁC NHAU - Là loại câu được cấu tạo - Là loại câu không cấu tạo theo theo mô hình CN – VN. mô hình chủ ngữ - vị ngữ. - Dựa vào hoàn cảnh sử dụng, - Do từ hoặc cụm từ trong câu làm có thể xác định được thành trung tâm cú pháp, không xác phần bị rút gọn và khôi phục định được thành phần câu. lại thành phần đó. Ví dụ: Ví dụ: -Bao giờ anh đi Hà Nội? a. Lan ơi! - Ngày mai b. Gió. Mưa. Não nùng.
  9. I. Thế nào là câu đặc biệt? a) - Chị gặp anh ấy bao giờ? 1. Xét, phân tích ví dụ - Một đêm mùa xuân. 2. Kết luận → Câu rút gọn. 3. Lưu ý b) Một đêm mùa xuân. - Câu đặc biệt: là loại câu không Trên dòng sông êm ả, cái đò cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị cũ của bác tài Phán từ từ ngữ. trôi. - Câu rút gọn: có thể căn cứ vào → Câu đặc biệt. tình huống sử dụng để khôi phục lại các thành phần bị rút gọn, làm cho câu có cấu tạo bình thường theo chủ quan của người nói, người viết
  10. Tác dụng Bộ lộ cảm Liệt kê, thông Xác định Gọi đáp xúc báo về sự tồn thời gian, Câu đặc biệt tại của sự vật, nơi chốn hiện tượng Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. x ( Nguyên Hồng) Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. x ( Nam Cao) “ Trời ơi!”, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn. x ( Khánh Hoài) An gào lên: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! - Sơn đã nhìn thấy chị x ( Nguyễn Đình Thi)
  11. I/Thế nào là câu đặc biệt? BÀI TẬP BỔ SUNG 1. Xét, phân tích ví dụ Xác định câu đặc biệt và cho biết tác dụng của nó trong đoạn 2. Kết luận văn sau: 3. Lưu ý Hai ông sợ vợ tâm sự với nhau, II. Tác dụng của câu đặc biệt một ông thở dài: 1. Xét, phân tích ví dụ Hôm qua, sau trận cãi nhau tơi bời, tớ buộc bà ấy phải quỳ. 2. Tác dụng - Bịa! - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn - Thật mà! ra sự việc được nói đến trong đoạn - Thế cơ à? Rồi sao nữa? - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại - Bà ấy quỳ xuống đất và bảo của sự vật hiện tượng Thôi! Bò ra khỏi giường. - Bộc lộ cảm xúc ( Truyện dân gian) - Gọi đáp
  12. BÀI TẬP BỔ SUNG I. Thế nào là câu đặc biệt? Xác định câu đặc biệt và cho 1. Xét, phân tích ví dụ biết tác dụng của nó trong đoạn 2. Kết luận văn sau: 3. Lưu ý - Bịa! => Phủ định II. Tác dụng của câu đặc biệt - Thật mà! 1. Xét, phân tích ví dụ: => khẳng định và bộc lộ 2. Tác dụng: cảm xúc . - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn - Thế cơ à?Rồi sao nữa? ra sự việc được nói đến trong đoạn =>Hỏi và bộc lộ - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại cảm xúc của sự vật hiện tượng - Thôi! =>Mệnh lệnh và - Bộc lộ cảm xúc bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp
  13. I. Thế nào là câu đặc biệt? Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. II. Tác dụng của câu đặc biệt - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp * Ghi nhớ 2/ sgk
  14. Ghi nhớ:
  15. III. Luyện tập 1. Bài tập 1+2: Tìm và nêu tác dụng của câu đặc biệt và câu rút gọn. a) Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. - Câu rút gọn: “Có khi được trưng bày dễ thấy.” “Nhưng cũng có khi trong hòm.” “Nghĩa là kháng chiến.” →Tác dụng: Làm cho câu ngắn gọn, tránh lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu truớc. - Không có câu đặc biệt.
  16. * Bài tập 1+2: b) Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá! - Câu đặc biệt: “Ba giây ” “ Bốn giây ” “ Năm giây ” → Tác dụng: xác định thời gian. “Lâu quá!” → Tác dụng : Bộc lộ cảm xúc. - Không có câu rút gọn.
  17. * Bài tập 1+2: c) Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi. (Nguyễn Trí Huân) - Câu đặc biệt: Một hồi còi. → Tác dụng : Thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. - Không có câu rút gọn.
  18. * Bài tập 1+2: d) Chim sâu hỏi chiếc lá: - Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. (Trần Hoài Dương) - Câu đặc biệt: “ Lá ơi!” → Tác dụng: Gọi đáp. - Câu rút gọn: “Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!” “Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.” → Tác dụng: Làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp lại từ ngữ đã xuất hiện ở câu truớc.
  19. Cho biết các câu sau là câu gì? Và nêu cấu tạo của các các câu sau: a) Tôi là học sinh. →Câu trần thuật đơn . →Câu có cấu tạo theo mô hình CN – VN. b) Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. →Là câu rút gọn. →Câu lược bỏ một số thành phần câu. c) Ông ơi! →Câu đặc biệt. →Không có cấu tạo theo mô hình CN – VN.
  20. Tìm và chỉ ra tác dụng của câu đặc biệt trong đoạn văn sau: Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất. (Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay) Câu đặc biệt: - Than ôi ! - Lo thay ! Bộc lộ cảm xúc: sự lo lắng, xót xa trước nguy cơ đê vỡ. - Nguy thay !
  21. Hướng dẫn học sinh học về nhà + Học bài. + Soạn bài tiếp theo: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.