Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 166 đến 169: Tổng kết văn học

ppt 15 trang Hải Phong 19/07/2023 850
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 166 đến 169: Tổng kết văn học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_166_den_169_tong_ket_van_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 166 đến 169: Tổng kết văn học

  1. Tiết 166-167: TỔNG KẾT VĂN HỌC A. I. Các bộ phận hợp thành của nền văn học Việt Nam Văn học Việt Nam Văn học Dân gian Văn học viết Văn Văn Văn Truyện Thơ Luận lí Kịch học học học dân gian trữ (Nghị dân chữ Chữ chữ tình luận) gian dân Hán Nôm quốc gian dân ngữ gian
  2. TỔNG KẾT VĂN HỌC A. I. Các bộ phận hợp thành của nền văn học Việt Nam 1. VĂN HỌC DÂN GIAN * Khái niệm: Văn học dân gian định hình từ xa xưa, là sản phẩm của các tầng lớp bình dân, được lưu truyền bằng miệng. a. ĐẶC TRƯNG + Là loại hình văn hóa dân gian ra đời từ thời viễn cổ và vẫn phát triển trong các thời kì tiếp theo. + Chủ yếu được lưu truyền bằng phương thức truyền miệng (nên có tính dị bản) + Là sản phẩm văn hóa của nhân dân, chủ yếu là tầng lớp bình dân (nên có tính nhân dân rất cao) + Có một số thể loại riêng mà văn học dân gian thế giới không có (như vè, truyện thơ, chèo ) b. VAI TRÒ-Ý NGHĨA + Là kho tàng chất liệu phong phú cho các nhà thơ, nhà văn khai thác, học tập và phát triển + Nuôi dưỡng tâm hồn, trí tuệ nhân dân + Có ảnh hưởng quan trọng đến bộ phận văn học viết như: Thể loại, tư tưởng và ngôn ngữ.
  3. TỔNG KẾT VĂN HỌC A.I. Các bộ phận hợp thành của nền văn học Việt Nam 2.VĂN HỌC VIẾT BỘ PHẬN TÁC PHẨM ĐẶC ĐIỂM VĂN HỌC TIÊU BIỂU + Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn) Văn học chữ Hán: a. Văn + Nam quốc sơn hà (Lí Thường Kiệt) + Sử dụng văn tự Hán học + Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) + Tiếp nhận nhiều yếu tố từ thể +Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) bằng loại đến tư tưởng, chất liệu của + Chuyện người con gái Nam văn chương Trung Quốc nhưng chữ Xương (Nguyễn Dữ) vẫn thể hiện tinh thần dân tộc, Hán + Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia tâm hồn và cốt cách người Việt, văn phái) những vấn đề và trạng thái lịch + Nhật kí trong tù (Hồ Chí Minh) sử Việt Nam + Thơ văn Phan Bội Châu, Phan + Ở những thế kỉ đầu (từ thế kỉ Chu Trinh X - XV chiếm tỉ lệ cao về số lượng và thể loại)
  4. TỔNG KẾT VĂN HỌC A.I. Các bộ phận hợp thành của nền văn học Việt Nam 2.VĂN HỌC VIẾT BỘ PHẬN TÁC PHẨM VĂN HỌC TIÊU BIỂU ĐẶC ĐIỂM + Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương) - Văn học chữ Nôm: Bắt đầu b. Văn + Chinh phụ ngâm khúc (bản dịch phát triển từ thế kỉ XIII. Đến học của Đoàn Thị Điểm) thế kỉ XV, mới phát triển đáng chữ + Truyện Kiều (Nguyễn Du) kể (nhất là qua sáng tác của Nôm + Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu) Nguyễn Trãi). + Qua đèo Ngang (Bà Huyện Thanh - Từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu Quan) thế kỉ XIX phát triển phong phú + Bạn đến chơi nhà (Nguyễn với nhiều tác giả lớn, đạt nhiều Khuyến) thành tựu đỉnh cao hơn văn chương bằng chữ Hán.
  5. TỔNG KẾT VĂN HỌC A.I. Các bộ phận hợp thành của nền văn học Việt Nam 2.VĂN HỌC VIẾT TÁC PHẨM BỘ PHẬN ĐẶC ĐIỂM VĂN HỌC TIÊU BIỂU Các bài thơ của phong trào - Là thứ chữ do các giáo sĩ truyền đạo người châu Âu đặt c. Văn Thơ mới: Nhớ rừng, Quê hương, Ông đồ ra để ghi âm Tiếng Việt học chữ - Ra đời từ thế kỉ XVII; được Quốc - Các tác phẩm truyện hiện phổ biến rộng rãi hơn vào cuối ngữ thực: Sống chết mặc bay, Tắt thế kỉ XIX và từ đầu thế kỉ XX đèn, Những ngày thơ ấu, thay thế dần chữ Hán và chữ Lão Hạc . Nôm, góp phần đắc lực vào công cuộc hiện đại hóa văn - Văn học sau Cách mạng học. tháng Tám 1945
  6. TỔNG KẾT VĂN HỌC A. I. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM 1. Văn học dân gian 2. Văn học viết A.II. TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ VĂN HỌC VIỆT NAM 1.Văn học thời kì từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX (Còn gọi văn học Trung đại) 2. Văn học thời kì từ đầu thế kỉ XX đến 1945 (Văn học hiện đại Việt Nam) 3. Văn học thời kì từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 - 1975 (Văn học hiện đại Việt Nam) - Từ 1975 – nay: (Văn học thời kì đổi mới)
  7. TỔNG KẾT VĂN HỌC A.II. TIẾN TRÌNH VĂN HỌC Các giai Đặc điểm Đặc điểm văn học đoạn văn lịch sử học - Việt Nam cơ bản vẫn - Tinh thần yêu nước sâu sắc, - Tinh thần nhân đạo, lòng yêu thương 1. Văn học là một quốc gia phong con người, ca ngợi giá trị, phẩm chất cao thời kì từ thế kiến độc lập tự chủ tuy đẹp của nhân dân, người bình dân lao kỉ X đến hết phải chống lại nhiều động, thể hiện mơ ước, nguyện vọng, thế kỉ XIX cuộc xâm lược và ách đô hộ của phong kiến tình cảm của nhân dân. (Văn học Trung Trung quốc (Hán, đại) Đường, Tống, Mông - Kế thừa và phát huy những giá trị Nguyên, Minh, Thanh) truyền thống của văn học dân tộc. - Văn học chú trọng đến những cái đẹp, giản dị, hài hoà, trong sáng.
  8. TỔNG KẾT VĂN HỌC A.II. TIẾN TRÌNH VĂN HỌC Các giai đoạn Đặc điểm lịch sử Đặc điểm văn học văn học - Từ 1858, thực dân + Vận động theo hướng Hiện đại 2. Văn học thời Pháp xâm lược nước hóa, có những biến đổi toàn diện kì từ đầu thế kỉ ta. Xã hội Việt Nam và mau lẹ, được thúc đẩy mạnh mẽ có nhiều thay đổi cùng với sự phát triển của báo chí, XX đến 1945 trong chế độ thực dân của họat động xuất bản và việc sử nửa phong kiến dụng rộng rãi chữ quốc ngữ. + Từ đầu những năm 1930, đã có diện mạo của một nền văn học hiện đại với những kết tinh nghệ thuật có giá trị cao
  9. TỔNG KẾT VĂN HỌC A.II. TIẾN TRÌNH VĂN HỌC Các giai Đặc điểm lịch sử Đặc điểm văn học đoạn văn học + 1945 - 1975: Kháng chiến + Văn học đã phản ánh được con người 3. Văn chống Pháp, rồi chống Mĩ. (Sau và cuộc sống của cả dân tộc trong cuộc 1954 miền Bắc đi lên xây dựng kháng chiến gian khổ mà hào hùng của học thời trên tất cả các lĩnh vực. kì từ sau CNXH, ra sức sản xuất chi viện + Phục vụ đắc lực cho sự nghiệp CM: Cách cho chiến trường Miền Nam. nêu cao tinh thần yêu nước, chủ nghĩa Miền Nam tiếp tục kháng chiến anh hùng, đức hi sinh mạng chống đế quốc Mĩ) tháng + Văn học bước vào thời kì đổi mới, Tám - + Sau 1975: Đất nước đi lên nhiều tài năng mới xuất hiện 1945 + Khám phá con người ở nhiều mặt, xây dựng CNXH. nhiều mối quan hệ, hướng tới sự thức tỉnh ý thức cá nhân và tinh thần dân chủs
  10. TỔNG KẾT VĂN HỌC A./III. MẤY NÉT ĐẶC SẮC NỔI BẬT CỦA VĂN HỌC VIỆT NAM 1. VỀ NỘI DUNG Những giá trị nổi bật và bền vững nhất là: + Tinh thần cộng đồng: kết tinh trong cuộc chiến chống ngoại xâm và thiên nhiên khắc nghiệt; trong xây dựng, mở mang bờ cõi + Tinh thần yêu nước: Tự hào về vẻ đẹp thiên nhiên, về văn hóa, lịch sử của quê hương đất nước; yêu tiếng nói của dân tộc + Tinh thần nhân đạo: Khẳng định những phẩm tốt đẹp của con người, những nguyện vọng mơ ước của nhân dân, thể hiện nối thống khổ và số phận chìm nổi của con người, bênh vực quyền sống của con người nhất là người phụ nữ,chống lễ giáo phong kiến, đòi quyền tự do trong tình yêu, hôn nhân,tố cáo mạnh mẽ những bất công xã hội, ngợi ca những tình cảm tốt đẹp và sức mạnh tiềm tàng của quần chúng - nhân dân
  11. TỔNG KẾT VĂN HỌC A./III MẤY NÉT ĐẶC SẮC NỔI BẬT CỦA VĂN HỌC VIỆT NAM 1. VỀ NỘI DUNG + Ý thức cộng đồng + Tinh thần yêu nước + Tinh thần nhân đạo + Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan của nhân dân: Niềm tin và mơ ước về sự chiến thắng của cái thiện, cái tốt đẹp, cái chính nghĩa; tin vào những giá trị đích thực của cuộc sống, vượt qua khó khăn thách thức của hoàn cảnh, hướng về tương lai,
  12. TỔNG KẾT VĂN HỌC A./III MẤY NÉT ĐẶC SẮC NỔI BẬT CỦA VĂN HỌC VIỆT NAM 2. VỀ HÌNH THỨC: + Chú trọng cái đẹp tinh tế, hài hòa, giản dị cả về qui mô, kết cấu, hình ảnh, ngôn từ. + Kiệt tác kết tinh cao nhất, tiêu biểu nhất cho nền văn học dân tộc là Truyện Kiều của Nguyễn Du. Kết luận: - Văn học Việt Nam góp phần bồi đắp tâm hồn, tính cách tư tưởng cho các thế hệ người Việt Nam. - Văn học Việt Nam là bộ phận quan trọng của văn hóa, tinh thần dân tộc, thể hiện những nét tiêu biểu của tâm hồn, lối sống, phong cách, tư tưởng của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam trong các thời đại.
  13. CỦNG CỐ: * Nội dung cần chú ý: - Bộ phận hợp thành nền VHVN. - Lịch sử phát triển VHVN chia làm mấy thời kỳ. - Những nét đặc sắc nổi bật của VHVN. * Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài: - SƠ LƯỢC VỀ MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC.