Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 47: Văn bản "Đồng chí"

ppt 33 trang thanhhien97 6670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 47: Văn bản "Đồng chí"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_47_van_ban_dong_chi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 47: Văn bản "Đồng chí"

  1. - Trò chơi dành cho cả lớp, ai phát hiện nhanh có tín hiệu xin được trả lời - Thời gian suy nghĩ là 5 giây.
  2. Nhận định nào sau đây đúng với Truyện Kiều và truyện Lục Vân Tiên Thuộc thể loại trữ tình Đều mượn cốt truyện từ Trung Quốc Là truyện Nôm bình dân Là truyện Nôm bác học
  3. Tác phẩm nào không phải là Văn học trung đại Truyện Kiều Chuyện người con gái Nam Xương Sống chết mặc bay Hịch tướng sĩ
  4. Tác phẩm nào sau đây được xem là áng “ Thiên cổ kỳ bút” ? Truyện Kiều ( Nguyễn Du). Truyền kỳ mạn lục ( Nguyễn Dữ). Hoàng Lê nhất thống chí ( NGVP). Truyện Lục Vân Tiên ( NĐC).
  5. Tác phẩm nào sau đây được xem là «Tập đại thành của văn học dân tộc» Truyền Kỳ mạn lục ( Nguyễn Dữ) Hoàng Lê nhất thống chí ( NGVP) Truyện Kiều ( Nguyễn Du) Truyện Lục Vân Tiên ( NĐC)
  6. Giá trị tư tưởng lớn nhất của Truyện Kiều là gì ? Tinh thần yêu nước Tinh thần nhân đạo Nội dung hiện thực Cả B và C
  7. Mở đầu truyện “ Lục Vân Tiên” ( câu 5,6) Nguyễn Đình Chiểu viết: Trai thì trung hiếu làm đầu Gái thì tiết hạnh là câu trau mình Theo em Nguyễn Đình Chiểu muốn đề cao điều gì? Đề cao đạo đức phong kiến Nêu lên luận đề của tác phẩm Đề cao đạo lí làm người.
  8. Chiến thắng Điện Biên phủ
  9. Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng
  10. Tiết 47 ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả - Chính Hữu ( 1926 - 2007) - Nhà thơ - người chiến sĩ. - Viết về người lính và chiến tranh. - Thơ ông: Cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ và hình ảnh chọn lọc. 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh sáng tác: - Năm 1948 - Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp b. Đọc, tìm hiểu từ khó Tác phẩm chính là các tập thơ: Đầu c.Thể thơ: Thơ tự do súng trăng treo ( in năm 1966), Thơ c. Bố cục: Chính Hữu (tuyển- 1997), Tuyển tập Chính Hữu (1998)
  11. Tiết 47 ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Cơ sở tạo nên tình đồng chí Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ. Đồng chí! Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Những biểu hiện, sức mạnh Áo anh rách vai của tình đồng chí Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Bức tranh đẹp, biểu tượng về Đầu súng trăng treo. tình đồng chí
  12. Tiết 47 ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả - Chính Hữu ( 1926 - 2007) - Nhà thơ - người chiến sĩ. - Viết về người lính và chiến tranh. - Thơ ông giàu hình ảnh, cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ chọn lọc. 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh sáng tác: - Năm 1948 - Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp b. Đọc, tìm hiểu từ khó c.Thể thơ: Thơ tự do c. Bố cục: 3 phần
  13. Tiết 47 ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả 2. Tác phẩm: II. Đọc- hiểu văn bản 1 Cơ sở của tình đồng chí. - Cùng chung giai cấp : Là những người nông dân mặc áo lính - Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn ->Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí => Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ. Đồng chí!
  14. NHỚ (Hồng Nguyên) Lũ chúng tôi Bọn người tứ xứ Gặp nhau hồi chưa biết chữ Quen nhau từ buổi “một hai” Súng bắn chưa quen Quân sự mươi bài Lòng vẫn cười vui kháng chiến Lột sắt đường tàu Rèn thêm dao kiếm Áo vải chân không Đi lùng giặc đánh Ba năm rồi gửi lại quê hương Mái lều gianh Tiếng mõ đêm trường Luống cày đất đỏ Ít nhiều người vợ trẻ Mòn chân bên cối gạo canh khuya
  15. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TÌNH ĐỒNG CHÍ Cùng chung Cùng chung Cùng chung Hoàn cảnh nhiệm vụ, lí khó khăn, xuất thân tưởng thiếu thốn Xa lạ quen nhau tri kỉ Đồng chí: Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp
  16. Ngữ văn: Tiết 45 ĐỒNG CHÍ - Chính Hữu - Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau Súng bên súng, đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ Đồng chí! TRAO ĐỔI: Dòng thứ 7 của đoạn thơ có gì đặc biệt? Em hãy cảm nhận vẻ đẹp của câu thơ ấy?
  17. Tiết 47 ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả 2. Tác phẩm: II. Đọc- hiểu văn bản 1 Cơ sở của tình đồng chí. - Cùng chung giai cấp : là những người nông dân mặc áo lính - Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn ->Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí => Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. * Câu thơ thứ 7 - Câu thơ đặc biệt -Khẳng định tình cảm lớn lao, mới mẻ của thời đại. - Là chủ đề, là linh hồn của bài thơ. - Bản lề nối 2 đoạn thơ.
  18. Tiết 47 ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả 2. Tác phẩm: II. Đọc- hiểu văn bản 1 Cơ sở của tình đồng chí. - Cùng chung giai cấp : là những người nông dân mặc áo lính Ruộng nương anh gửi bạn thân cày - Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu Gian nhà không mặc kệ gió lung lay - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. ->Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh => Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. * Câu thơ thứ 7 Áo anh rách vai - Bản lề nối 2 đoạn thơ. Quần tôi có vài mảnh vá 2. Những biểu hiện của tình đồng chí Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay
  19. Tiết 47 ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả 2. Tác phẩm: II. Đọc- hiểu văn bản 1 Cơ sở của tình đồng chí. - Cùng chung giai cấp : là những người nông dân mặc áo lính - Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn ->Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí => Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. * Câu thơ thứ 7 Ruộng nương, anh gửi bạn thân cày - Bản lề nối 2 đoạn thơ. Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay 2. Những biểu hiện của tình đồng chí Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính - Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau : yêu gia đình, quê hương nhưng sẵn sàng hy sinh tình nhà vì việc nước Thảo luận: Biểu hiện của tình đồng chí qua 3 câu thơ trên? Từ “ mặc kệ” nên hiểu như thế nào?
  20. Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội Những phố dài xao xác hơi may Người ra đi đầu không ngoảnh lại Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy ( Nguyễn Đình Thi) Nhớ đêm ra đi đất trời khói lửa Cả kinh thành nghi ngút cháy sau lưng Những chàng trai chưa trắng nợ anh hùng Hồn mười phương phất phơ cờ đỏ thắm Rách tả tơi rồi đôi giày vạn dặm Bụi trường chinh phai bạc áo bào hoa ( Chính Hữu, Ngày về)
  21. Tiết 47 ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả 2. Tác phẩm: II. Đọc- hiểu văn bản 1 Cơ sở của tình đồng chí. - Cùng chung giai cấp : là những người nông dân mặc áo lính - Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn ->Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí => Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. * Câu thơ thứ 7 - Bản lề nối 2 đoạn thơ. 2. Những biểu hiện của tình đồng chí - Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau : yêu gia đình, quê hương nhưng sẵn sàng hy sinh tình nhà vì việc nước - Chia sẻ cảm thông với nhau nỗi đau về mặt Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh thể xác Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
  22. Giọt mồ hôi rơi trên má anh vàng nghệ Anh vệ quốc quân ơi sao mà yêu anh thế ( Tố Hữu) Tây tiến đoàn binh không mọc tóc Quân xanh màu lá giữ oai hùm Mắt trừng gửi mộng qua biên giới Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm ( Quang Dũng)
  23. Tiết 47 ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả 2. Tác phẩm: II. Đọc- hiểu văn bản 1 Cơ sở của tình đồng chí. ->Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí => Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. * Câu thơ thứ 7 2. Những biểu hiện của tình đồng chí - Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau : yêu gia đình, quê hương nhưng sẵn sàng hy sinh tình nhà vì việc nước - Chia sẻ cảm thông với nhau nỗi đau về mặt thể xác Áo anh rách vai - Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn của Quần tôi có vài mảnh vá cuộc đời người lính bằng tinh thần lạc quan. Miệng cười buốt giá - Họ truyền cho nhau hơi ấm, tình thương và Chân không giày sức mạnh từ những đôi bàn tay nắm chặt Thương nhau tay nắm lấy bàn tay
  24. Tiết 47 ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) I. Tìm hiểu chung. * Nghệ thuật: 1. Tác giả - Nhân hóa, liệt kê, đối xứng 2. Tác phẩm: - Hình ảnh thơ chân thực, bình dị, tự nhiên, giàu II. Đọc- hiểu văn bản sức gợi 1 Cơ sở của tình đồng chí. ->Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí => Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao Ruộng nương anh gửi bạn thân cày đẹp. Gian nhà không mặc kệ gió lung lay * Câu thơ thứ 7 2. Những biểu hiện của tình đồng chí Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. - Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh của nhau : yêu gia đình, quê hương nhưng Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. sẵn sàng hy sinh tình nhà vì việc nước Áo anh rách vai - Chia sẻ cảm thông với nhau nỗi đau về mặt thể xác Quần tôi có vài mảnh vá - Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn của Miệng cười buốt giá cuộc đời người lính bằng tinh thần lạc quan. Chân không giày - Họ truyền cho nhau hơi ấm, tình thương và Thương nhau tay nắm lấy bàn tay sức mạnh từ những đôi bàn tay nắm chặt để vượt qua mọi thử thách
  25. Tiết 47 ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) I. Tìm hiểu chung. - Họ truyền cho nhau hơi ấm, tình thương và sức 1. Tác giả mạnh từ những đôi bàn tay nắm chặt để vượt qua 2. Tác phẩm: mọi thử thách II. Đọc- hiểu văn bản * Nghệ thuật: 1 Cơ sở của tình đồng chí. - Nhân hóa, liệt kê, đối xứng - Cùng chung giai cấp : là những người nông - Hình ảnh thơ chân thực, bình dị, tự nhiên, giàu dân mặc áo lính sức gợi - Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn >Từ chỗ 3. Bức tranh đẹp về tình đồng chí. xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí => Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. * Câu thơ thứ 7 - Bản lề nối 2 đoạn thơ. 2. Những biểu hiện của tình đồng chí - Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau : yêu gia đình, quê hương nhưng sẵn sàng hy sinh tình nhà vì việc nước - Chia sẻ cảm thông với nhau nỗi đau về mặt thể xác - Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính bằng tinh thần lạc quan.
  26. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo.
  27. Tiết 47 ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) I. Tìm hiểu chung. - Họ truyền cho nhau hơi ấm, tình thương và sức 1. Tác giả mạnh từ những đôi bàn tay nắm chặt để vượt qua 2. Tác phẩm: mọi thử thách II. Đọc- hiểu văn bản * Nghệ thuật: 1 Cơ sở của tình đồng chí. - Nhân hóa, liệt kê, đối xứng - Cùng chung giai cấp : là những người nông - Hình ảnh thơ chân thực, bình dị, tự nhiên, giàu dân mặc áo lính sức gợi - Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn >Từ chỗ 3. Bức tranh đẹp về tình đồng chí. xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí => Cơ * Hiện thực khắc nghiệt của núi rừng Việt Bắc sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. -> Tình đồng chí đã giúp họ vượt qua mọi gian * Câu thơ thứ 7 khổ thiếu thốn - Bản lề nối 2 đoạn thơ. * Hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng: 2. Những biểu hiện của tình đồng chí - Súng: Chiến tranh, hiện thực khốc liệt - Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng - Trăng: Bình yên, mơ mộng, lãng mạn của nhau : yêu gia đình, quê hương nhưng -> Biểu tượng đẹp về hình ảnh người lính: sẵn sàng hy sinh tình nhà vì việc nước chiến sĩ - thi sĩ, thực tại- mơ mộng. - Chia sẻ cảm thông với nhau nỗi đau về mặt thể xác - Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính bằng tinh thần lạc quan.
  28. III. Tổng kết 1. Nội dung- ý nghĩa - Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kỳ đầu chống thực dân Pháp gian khổ. - Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng. 2. Nghệ thuật: - Ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành. - Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn một cách hài hòa, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng. IV. Luyện tập
  29. Ca ngợi vẻ đẹp của người lính cụ Hồ thời chống Pháp
  30. 18 1. Học thuộc lòng bài thơ. 3. Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ cuối. 4. Soạn bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
  31. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC