Bài giảng Tiếng Anh 11 - Unit 8: Our world heritage sites - Lesson 2: Language

pptx 18 trang phanha23b 30/03/2022 3130
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh 11 - Unit 8: Our world heritage sites - Lesson 2: Language", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_anh_11_unit_8_our_world_heritage_sites_lesso.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh 11 - Unit 8: Our world heritage sites - Lesson 2: Language

  1. Unit 8: Lesson 2: Language
  2. Vocabulary 1 Pronunciation Gramma
  3. Vocabulary
  4. 1. heritage 2. dynasties 3. excavations 4. intact 5. relics 6. complex
  5. 2. Use the correct form of the word in brackets to complete each sentence
  6. Qua nội dung tiếp theo VÒNG QUAY MAY MẮN
  7. 2. Use the correct form of the word in brackets to complete each sentence 1. archaeological (adj) 2. natural (adj) 3. Cultural (adj): 4. attraction (n) 5. preservation (n):
  8. Pronunciation
  9. 1. Listen to these exchanges and pay attention to the intonation pattern of the question. 2. Now listen to 1 again and practise saying these exchanges.
  10. GRAMMA
  11. GRAMMA Các phương pháp lược bỏ mệnh đề quan hệ 1:Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng present participle phrase ( V-ing) EX1: The man who is sitting next to you is my uncle MĐQH (Xác định) Dạng chủ động Who is sitting = sitting => The man sitting next to you is my uncle Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng LT presnet participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm đuôi -ING)
  12. Ex2: Do you know the boy who broke the windows last night? CHỦ ĐỘNG (QKĐ) = V-ing = breaking => Do you know the boy breaking the windows last night? Ex 3: The fence which surrounds our house is made of wood. CHỦ ĐỘNG (HTĐ) = V-ing = surrounding => The fence surrounding our house is made of wood. Ex 4: Do you know the woman who was coming towards us at 10 a.m yesterday? Chủ động (QKTD) = V-ing = coming => Do you know the woman coming towards us at 10 .?
  13. GRAMMA Các phương pháp lược bỏ mệnh đề quan hệ 2:Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng past participle phrase ( V-ed / Cột 3) EX1: The books which were written by To Hoai are interesting. MĐQH (Xác định) Dạng bị động Which were written = written => The books written by To Hoai are interesting. Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bi động (passive), ta dùng past LT participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ed hoặc cột 3
  14. EX2: The students who were punished by teacher are lazy. Bị đông (QKĐ) = V-ed/ Cột 3 = punished => The students punished by teacher are lazy EX3: The house which is being built now belongs to Mr. Brown Bị động (HTTD) = V-ed / Cột 3= built => The house built now belongs to Mr. Brown Ex4: I come from a city that is located in the southern part of the country. Bị động ( HTĐ) = V-ed / Cột 3 + located => I come from a city located in the southern part of the country.
  15. GRAMMA Các phương pháp lược bỏ mệnh đề quan hệ 3/ Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng to-infinitive hoặc infinitive phrase (có dạng for +O+ to-inf): EX1: Tom is the last person who enters the room. MĐQH TỪ XÁC ĐỊNH Who enters = to enter => Tom is the last person to enter the room Trong trường hợp đúng trước MĐQH có các từ the first , the second, the last, LT so sánh nhất (superlative), mục đích (purpose) ta có thể rút gọn MĐQH bằng TO + V
  16. GRAMMA EX2: John is the youngest person who takes part in the race. SS hơn nhất To take => John is the youngest person to take part in the race EX3: English is an important language which we have to master Adj 2 chủ ngữ khác nhau = for sb + to V For us to master English is an important language for us to master EX4: Here is the form that you must fill in Có Here đầu câu thay bằng CT:For sb + to V For you to fill => Here is the form for you to fill in
  17. • * Lưu ý: Trong phần to_V này cần nhớ 2 điều sau: a. Nếu chủ ngữ của hai mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to_V. Ví dụ: I have so many cards that Linda can take to send to her friends. → I have so many cards for Linda to take to send to her friends. (Tôi có vài tấm thiệp cho Linda để cô ấy đem tặng bạn.) b. Nếu chủ ngữ đó là đại từ bất định có nghĩa chung chung như: we, you, everyone thì có thể lược bỏ. Ví dụ:I come up with some ideas that we can discuss. → I come up with some ideas to discuss. (Tôi nảy ra vài ý tưởng để thảo luận.) c. Nếu trước đại từ quan hệ có giới từ thì phải để giới từ cuối câu. Ví dụ: I had a garden that he could play in. → I had a garden for him to play in. (Tôi có một khu vườn để anh ta có thể chơi trong đó.)
  18. THANK YOU