Bài giảng Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 10: Sources of Energy - Period 81, Lesson 2: A closer look 1

pptx 30 trang phanha23b 04/04/2022 4220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 10: Sources of Energy - Period 81, Lesson 2: A closer look 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_anh_lop_7_unit_10_sources_of_energy_period_8.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 10: Sources of Energy - Period 81, Lesson 2: A closer look 1

  1. Our Class
  2. SOURCES OF ENERGY RENEWABLE NON-RENEWABLE SOURCES SOURCES OIL COAL SOLAR BIOGAS HYDRO WIND NATURAL GAS
  3. Unit 10 :
  4. - limited (a) : giới hạn, hạn chế - exhaustible (a) : có thể cạn kiệt - harmful (a) : có hại - abundant (a) : nhiều, phong phú - available (a): có sẵn để dùng
  5. - limited (a) : /ˈlɪm.ɪ.t̬ɪd/ giới hạn, hạn chế - exhaustible (a) : /ig'zɔ:stəbl/ có thể cạn kiệt - harmful (a) : /'hɑ:mful/ có hại - abundant (a) : /əˈbʌn.dənt/ nhiều, phong phú - available (a) : /ə'veiləbl/ có sẵn để dùng
  6. II.Practice: 1. Matching * Match the words in A with their opposites in B. A Example: 1b B 1.unlimited a. polluting 2.abundant b. limited 3.cheap c. non- renewable 4.clean d.exhausted/exhaustible 5.renewable e. dangerous 6.safe f. expensive Answer keys : 1b, 2d, 3f, 4a, 5c, 6e
  7. What saurces of energy can you see in the video ?
  8. Answer keys biogas coal gas nuclear oil solar water/ hydro wind What are their advantages and disadvantages ?
  9. 2.Put the words below into the table to describle the types of energy: (Ex 1/40) limited renewable exhaustible safe available unlimited non-renewable dangerous clean expensive harmful convenient abundant cheap abundant SOURCES OF ENERGY Advantage(s) Disadvantage(s) wind abundant, unlimited not available water/ hydro solar energy biogas nuclear coal/oil/natural gas
  10. 2.Put the words below into the table to describle the types of energy: (Ex 1/40) SOURCES OF ENERGY Advantage(s) Disadvantage(s) wind abundant, unlimited not available water/ hydro clean and safe expensive, not available solar renewable, clean, safe expensive biogas renewable, safe, clean harmful, polluting nuclear renewable, clean expensive, dangerous coal/oil/natural gas abundant harmful, exhaustible, polluting
  11. 3. Compare your answer with a partner: (Ex 2/40) A: solar / renewable. B: clean/ safe. Example: A: I think solar is renewable. B : Me too. I also think it is clean and safe.
  12. 3. Compare your answer with a partner: (Ex 2/40) A: I think is . 1 B : Me too. (But)I think it is and . A: Biogas/ renewable B : abundant/ cheap 2 3 4 A: Coal/ abundant A: Wind/ renewable A:Nuclear/ renewable. B: harmful /polluting B : abundant/ cheap B:expensive/dangerous
  13. 4. Complete these sentences, using the words in 1.( Ex 3 P 40 ) 1. energySolar is renewable, Moreover, it is clean and safe 2. Using coal is polluting, and it is.non .-renewable 3. Wind power is abundant. It is also clean and safe. 4. Nuclear energy is renewable and clean. But it is dangerous and .expensive
  14. II.PRONUNCIATION Stress in the three sylable words
  15. Stress in three-syllable words (Trọng âm với những từ có 3 âm tiết) I. Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất. Ooo oOo 1. Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm từ chính không thay đổi: -ous, -ful, -ed, -ly Enormous -ment, -ness, Dangerous Expensive Ex: ‘Dangerous ‘Limited ‘Easily Limited Abundant ‘Plentiful Easily Convenient 2. Những từ có 3 âm tiết mà là danh từ , tính từ, trạng từ thì trọng Plentiful âm thường ở vần đầu. Energy Lưu ý: những từ này không chứa tiền tố và hậu tố Ex: ‘Energy II. Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai: 1. Các từ có tận cùng là: -tion, -sion, -ity, -ety, -ic, -ical, -ous, -ive, -ian, -al thì trọng âm rơi trước những từ này. Ex: E’normous Ex’pensive 2. Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết cuối cùng chứa một nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hai phụ âm trở lên. Ex: A’bundant Con’venient 3. Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết cuối cùng chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc với không quá một phụ âm trở lên.
  16. In three syllable words . The general rule are: 1.Với động từ • Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết cuối chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc âm tiêt không quá một phụ âm. Ex: en’counter de’termine • Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ ba nếu âm tiết này chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hai phụ âm trở lên Ex: enter’tain Corre’spond 2. với danh từ và tính từ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất khi âm tiết thứ 2 và 3 là nguyên âm ngắn Ex: ‘Industry ‘envelope Trọng âm rơi âm tiết thứ 2 khi âm tiết thứ 2 là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi . Âm tiết thứ nhất và thứ 3 là một nguyên âm ngắn . Ex : po’tato di’saster
  17. 3.Một số trường hợp khác • . Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm từ chính không thay đổi: -ous, -ful, - ed, -ly -ment, -ness, Ex: ‘Dangerous ‘Limited ‘plentyful • Các từ có tận cùng là: -tion, -sion, -ity, -ety, -ic, -ical, -ous, -ive, -ian, - al, -ient thì trọng âm rơi trước những từ này. Ex:sug’gestion geo’graphic ‘critical
  18. Stress in the three syllable words : Ooo oOo Example: Ooo oOo dangerous /ˈdeɪn.dʒɚ.əs/ expensive /ɪkˈspen.sɪv/
  19. 4.Listen and repeat : dangerous enormous limited easily expensive plentiful abundant energy convenient
  20. 4. Listen and repeat. Which words are stressed on the first syllable and which ones are stressed on the second syllable? Put them in the appropriate columns. dangerous enormous limited expensive dangerouseasily plentiful abuntdant energy convenient Ooo oOo Example: dangerous Example: expensive
  21. 4. Which words are stressed on the first syllable and which ones are stressed on the second syllable? Put them in the appropriate columns. dangerous enormous limited easily expensive plentiful abundant energy convenient Ooo oOo
  22. 4. Which words are stressed on the first syllable and which ones are stressed on the second syllable? Put them in the appropriate columns. Ooo oOo - dangerous - abundant - easily - expensive - limited - enormous - plentiful - convenient - energy
  23. Ooo oOo - dangerous /ˈdeɪn.dʒɚ.əs/ - expensive /ɪkˈspen.sɪv/ - plentiful /ˈplen.t̬ɪ.fəl/ - abundant /əˈbʌn.dənt/ - limited /ˈlɪm.ɪ.tɪd̬ / - convenient /kənˈviː.ni.ənt/ - easily /ˈiː.zəl.i/ - enormous /ɪˈnɔː.məs/ - energy /ˈen.ɚ.dʒi/
  24. Stress in three-syllable words (Trọng âm với những từ có 3 âm tiết) I. Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất. Ooo oOo 1. Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm từ chính không thay đổi: -ous, -ful, -ed, -ly Enormous -ment, -ness, Dangerous Expensive Ex: ‘Dangerous ‘Limited ‘Easily Limited Abundant ‘Plentiful Easily Convenient 2. Những từ có 3 âm tiết mà là danh từ , tính từ, trạng từ thì trọng Plentiful âm thường ở vần đầu. Energy Lưu ý: những từ này không chứa tiền tố và hậu tố Ex: ‘Energy II. Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai: 1. Các từ có tận cùng là: -tion, -sion, -ity, -ety, -ic, -ical, -ous, -ive, -ian, -al thì trọng âm rơi trước những từ này. Ex: E’normous Ex’pensive 2. Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết cuối cùng chứa một nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hai phụ âm trở lên. Ex: A’bundant Con’venient 3. Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết cuối cùng chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc với không quá một phụ âm trở lên.
  25. 1.What should we do to save the energy ? 2.What types of energy should we use to protect the environment in the future?
  26. 1. Learn new words by heart 2. Do A1,2 (p. 29), B1,2 (p. 30) workbook 3. Prepare for A closer look 2.