Bài giảng Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 9: Festivals Around the World - Lesson 7: Looking back project
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 9: Festivals Around the World - Lesson 7: Looking back project", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tieng_anh_lop_7_unit_9_festivals_around_the_world.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 9: Festivals Around the World - Lesson 7: Looking back project
- (Sắp xếp các chữ cái để tạo thành lí do tổ chức lễ hội. Sau đó nối chúng với các bức tranh về lễ hội.)
- Nhiều hoạt động văn hóa và nghệ thuật được tổ chức như là một phần của Lễ hội hoa ở Đà Lạt.
- Tôi đã xem cuộc trình diễn diễu hành hoa khi tôi tham gia lễ hội hoa năm rồi.
- Chúng tôi đã có một bữa ăn mừng ngày sinh nhật của ông.
- Mùa Giáng Sinh cũng được gọi là mùa lễ hội.
- Tôi thích những màn trình diễn bài hát dân gian.
- Có một lễ kỷ niệm đặc biệt cho những cô gái Nhật vào ngày 3 tháng Ba hàng năm.
- Answers 1. cultural 2. parade 3. celebratory 4. festive 5. performance 6. celebration
- Nhìn vào bức hình này! Bạn đang làm gì với những cây nến vậy?
- Bạn đã ở chỗ nào khi ra Hà Nội?
- Bạn phát âm tên của lễ hội như thế nào?
- Em trai của bạn thích Lễ hội hoa Tulip Tesselaar hơn hay lễ hội Thời gian hoa Tulip?
- Người ta tổ chức lễ hội Dewali ở đâu/ khi nào/ như thế nào/ để làm gì?
- Họ đã đến Đà Nẵng khi nào? Vào ngày 29 tháng Tư.
- Answers
- (Tạo thành câu riêng của bạn với các cụm trạng từ trong khung.)
- 1. I live in Ho Chi Minh City. 2. I attended a big Christmas party last December. 3. People celebrate Thanksgiving to say thanks for what they have. 4. I decorated my house with apricot blossoms during Tet. 5. We celebrate Mid - autumn Festival every year.