Bài giảng Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 11: Language focus - Nguyễn Đức Nghiêm

pptx 12 trang phanha23b 07/04/2022 3120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 11: Language focus - Nguyễn Đức Nghiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_anh_lop_8_unit_11_language_focus_nguyen_duc.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 11: Language focus - Nguyễn Đức Nghiêm

  1. NGUYỄN VĂN PHÚ HIGH SCHOOL English 8 unit 11 : Language focus TRANSFORMATION Teacher : NGUYỄN ĐỨC NGHIÊM
  2. 1. SO AS TO = IN ORDER TO Form: S + V + to-infinitive Meaning: để Use: to express purpose Note : to-infinitive = so as to /in order to + bare infinitive to in order (not) to + V1 so as (not) to Ex: He listens to music. He wants to relax → He listens to music so as to relax. → He listens to music in order to relax. → He listens to music to relax.
  3. EXERCISE 1 : Rewrite the sentence by using To. Infinitive, so as to or in order to : 1. I phoned her. I want to tell her the good news. ( To. Infinitive ) I phoned her to tell her the good news. 2. I am saving money. I want to buy a cassette player. ( so as ) I am saving money so as to buy a cassette player. 3. She practices singing all day. She wants to win the singing contest. ( in order ) She practices singing all day in order to win the singing contest. 4. Jack is learning French. He wants to sing French songs. ( so as ) Jack is learning French so as to sing French songs.
  4. 2. UNREAL SUBJECT : ( chủ từ giả ) Nói đến chủ từ giả trong tiếng Anh thì rất nhiều trường hợp, tuy nhiên bài viết này thầy chỉ gói gọn trong 1 cách dùng phổ biến của nó nhằm giúp các em trong quá trình học tập và thi cử ở cấp độ của chương trình phổ thông; Trước tiên các em cần hiểu thế nào là chủ từ giả, chúng ta cùng xem các ví dụ sau nhé: Ex 1 : This is my book. It is very interesting. Đây là quyển sách của tôi. Nó rất hay. "Nó" ở đây là cái gì? chính là quyển sách, là vật cụ thể, ta nói đây là chủ từ (thật) Ex 2 : It is very interesting to watch this film. ( Nó ) thật thú vị để xem bộ phim này. "Nó" trong câu này là cái gi? không là gì cả, nó chỉ đứng trước is để làm chủ từ cho động từ này thôi chứ không ám chỉ vật nào cả. Nên người ta gọi "it" này là chủ từ giả.
  5. Cách biến đổi : A. Khi V-ing hoặc To-infinitive làm chủ từ : - Xác định động từ “To be” - Đem toàn bộ các từ sau “To Be” lên phía trước và đặt ngay sau “It”. - Riêng động từ phía trước sau khi đem xuống sau tính từ là phải đưa về dạng “To-infinitive” ( ngoại trừ sau tính từ “busy và worth” ) Ex : Playing this game is very interesting. It is very interesting to play this game. B. Khi “It” làm chủ từ : - Đem V-ing hoặc To-infinitive toàn bộ các từ sau nó lên phía trước - Bỏ “It” và đem toàn bộ các từ sau “it” ra phía sau. Ex : It was not easy to do this exercise. To do this exercise was not easy. Note : biến đổi động từ thành : - To. Verb : khi dịch ra có từ để - V-ing : khi nói về sự việc
  6. Exercise 2 : Rewrite the sentence by using unreal subject : 1. To speak English fluently is not easy . It ___ 2. Being late for class many times is very shameful . It ___ 3. Eating too much before going to school is not good for our health. It ___ 4. It’s very interesting to meet old friends after long summer holiday. Meeting ___ 5. It’s not good to take something without permission. Taking ___
  7. Key 1. To speak English fluently is not easy . It is not easy to speak English fluently. 2. Being late for class many times is very shameful . It is very shameful to be late for class many times 3. Eating too much before going to bed is not good for our health. It is not good for our health to eat too much before going to bed. 4. It’s very interesting to meet old friends after long summer holiday. Meeting old friends after long Summer holiday is very interesting. 5. It’s not polite to take something without permission. Taking something without permission is not polite.
  8. 3. USED TO ( đã từng ) Đây là 1 cấu trúc chỉ Thói quen trong quá khứ: You used to do something, nghĩa là bạn đã làm việc đó trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng hiện tại bạn không còn làm việc đó nữa. Công thức : (+) S + used to + V (-) S + did not + use to + V (?) Did + S + use to + V ? Ex 1 : He often smoked cigarettes many years ago. He used to smoke cigarettes many years ago. Ex 2 : She liked eating ice-cream when she was young She used to like eating ice-cream when she was young
  9. Ex 3 : There isn’t an old tree here. There used to be an old tree here. Note : Có những từ sau ta phải bỏ khi chuyển sang dùng “used to” - No, not, now, always, usually, often - Any more, any longer, no longer - But clause Ex 1 : She doesn’t live in London any more. She used to live in London. Ex 2 : They often played soccer after school but they don’t do that now. They used to play soccer after school.
  10. Exercise 3 : Complete the sentence by using “ used to” 1. They often went swimming last summer . →They used ___ 2. My dad played tennis when I was young . →My dad used ___ 3. We are no longer lazy . →We ___ 4. She doesn’t get up late in the morning any more . →She ___
  11. Key 1. They often went swimming last summer . → They used to go swimming last summer. 2. My dad played tennis when I was young . →My dad used to play tennis when I was young 3. We are no longer lazy . →We used to be lazy. 4. She doesn’t get up late in the morning any more . →She used to get up late in the morning.
  12. Summary : 1. So as to = in order to 2. Unreal subject 3. Used to Chúc các em hiểu và làm bài thật tốt nhé. Hẹn các em bài học sau nhé.