Bài giảng Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 9: English in the world - Lesson 3: A closer look 2

pptx 19 trang phanha23b 31/03/2022 5330
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 9: English in the world - Lesson 3: A closer look 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_anh_lop_9_unit_9_english_in_the_world_lesson.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 9: English in the world - Lesson 3: A closer look 2

  1. PERIOD 70 UNIT 9: ENGLISH IN THE WORLD LESSON 3: A CLOSER LOOK 2
  2. I. Read part of the conversation from GETTING STARTED: Ex3a-P35 Teacher: Question one: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?
  3. Ex 1: That is my father who is 55 years old Một MĐQH được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ như who,whom,which, that, whose, và các trạng từ quan hệ where, when, và why
  4. *Khi nào chúng ta sử dụng đại từ quan hệ, các MĐQH chúng ta sử dụng MĐQH để đưa ra thêm thông tin, giải thích thêm , để làm rõ hơn về 1 sự vật,sự việc hoặc ai đó mà chúng ta đang đề cập đến Chúng ta có những những đại từ Quan hệ nào và chức năng của đại từ đó như thế nào
  5. - The woman is standing over there. She is my sister. →The woman who is standing over there is my sister. Eg: The girl is wearing a blue shirt. She is my mother -> The girl who is wearing a blue shirt is my mother Who đứng sau bổ nghĩa cho danh từ chỉ người (thay thế cho danh từ chỉ người), có chức năng là chủ ngữ trong MĐQH Form: N ( person /người) + Who + V (tobe/ verb thường)
  6. 2. Which - The book was the detective story . I liked it. →The book which I liked was the detective story. Eg: - The Iphone X is very expensive. It is black . -> The Iphone X which is black is very expensive Which đứng sau bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật, sự vật hay các con vật (thay thế cho danh từ chỉ vật có chức năng làm chủ ngữ và tân ngữtrong MĐQH Form: N ( things /sự vật) + Which+ V (tobe/ verb thường)
  7. 3. Whom - That’s the boy at school yesterday. We saw him. →that’s the boy whom we saw at school yesterday Eg: This is the woman. We met her at the party last night. -> This is the woman whom we met at the party last night Whom đứng sau bổ nghĩa cho danh từ chỉ người , tuy nhiên DT chỉ người này giữ chức năng như 1 tân ngữ trong MĐQH Form: N ( person /người) + Whom+ N( danh từ)
  8. 4. When -Do you remember the day. We first met on that day → Do you remember the day when we first met? When đứng sau bổ nghĩa cho danh từ giữu chức năng làm trạng ngữ chỉ thời gian (the day/the time/the year) trong MĐQH (dùng thay cho on, at ,in + which, then( thay thế cho cụm từ chỉ thời gian) Form: N ( time/vật) + When + S+ V
  9. The movie theater is the place. We can see films Stars wars at that place. → The movie theater is the place where we can see films Stars wars. Where đứng sau bổ nghĩa cho danh từ giữ chức năng làm trạng ngữ chỉ địa điểm nơi chốn trong MĐQH Form: N ( place /sự vật+ Where + S+ V
  10. Ex: - Tell me the reason. You are so sad for that reason → → Tell me the reason why you are so sad Why đứng sau bổ nghĩa cho danh từ giữ chức năng làm trạng ngữ chỉ lý do trong MĐQH(for which): Là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau tiền ngữ “ the reason” , dùng thay cho “for reason”( thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do(Why= for which)) Form: N ( reason) /sự vật+ Why/ for which + S+ V
  11. Ex: - This is the book. I borrowed his book. →→This is the book whose book I borrowed. whose là đại từ quan hệ chỉ người nó thay thế cho tính từ sở hữu của người.: thay thế cho tính từ sở hữu. (MY, YOUR, HER, HIS, OUR, THEIR) mà đứng trước danh từ chỉ sự vật, sự việc Whose luôn luôn đi kèm với 1 danh từ Form: N ( người+ whose+ N
  12. 6. That I can see a girl and her dog. They are running in the park. →I can see a girl and her dog that are running in the park Eg: The people that I spoke to were very useful. Trong trường hợp này That có thể thay thế cho từ đại từ quan hệ whom (ngoài ra cả which/who nữa) trong MĐQH xác định That đứng sau bổ nghĩa cho danh từ chỉ người , chỉ sự vật, con vật, cũng như các mốc thời gian) Form: N ( person / things/times/+ That + S+V +O
  13. II. PRACTICE Circle the correct word. Sometimes more than one answer is possible: Ex4-P36 1. That’s the boy who / whom / that is bilingual in English and Vietnamese. 2. This is the room which / who / where we are having an English lesson this evening. 3. The girl who / whose / which father is my English teacher is reasonably good at English.
  14. II. PRACTICE 4. Do you remember the year where / when / that we started to learn English? 5. The teacher whom / which / who you met yesterday is fluent in both English and French. 6. That’s the reason where / when / why his English is a bit rusty.
  15. III. Rewrite these sentences as one sentence using a relative clause: Ex6-P36 1. My friend plays the guitar. He has just released a CD. My friend who/that plays the guitar has just released a CD. 2. Parts of the palace are open to the public. It is where the queen lives. ___Parts of the palace where/in which the ___.queen lives are open to the public. 3. English has borrowed many words. They come from other languages. ___English has borrowed many words which/that___. come from other languages.
  16. 4. I moved to a new school. English is taught by native teachers there. ___I moved to a new school where/in which English___. is taught by native teachers. 5. I don’t like English. There are several reasons for that. ___There are several reasons why I don’t like ___.English 6. The new girl in our class is reasonably good at English. Her name is Mi. ___The new girl in our class, whose name is Mi, ___.is reasonably good at English.