Bài giảng Tiếng Anh - Present Simple - Trương Văn Ánh

pptx 9 trang phanha23b 08/04/2022 3720
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh - Present Simple - Trương Văn Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_anh_present_simple_truong_van_anh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh - Present Simple - Trương Văn Ánh

  1. Present Simple Trương Văn Ánh Trường Đại học Sài Gòn
  2. Cách thành lập: Chủ ngữ là I, you, we, they và số Chủ ngữ là he, she, it và số ít. nhiều. Khẳng định Động từ để nguyên Động từ có thêm S (ES) Phủ định Don’t + động từ để nguyên Doesn’t + động từ để nguyên Nghi vấn Do + động từ để nguyên ? Does + động từ để nguyên ? * Khi chủ ngữ là I, we, you, they và danh từ số nhiều, động từ để nguyên.
  3. Thí dụ: We learn English every day. * Khi chủ ngữ là he, she, it và danh từ số ít, động từ có thêm S hoặc ES (giống như cách thêm S và ES ở danh từ số nhiều). Thí dụ: She learns English every day. The boy often goes to the library. * Cách thêm S hoặc ES vào động từ(giống như cách thêm S và ES ở danh từ số nhiều). + Ở hầu hết các trường hợp, chúng ta thêm S vào sau động từ. Thí dụ: He writes English very fast.
  4. + Khi động từ kết thúc là S, SH, X, CH, Z và O, chúng ta thêm ES. Thí dụ: A cat often catches mice. + Khi động từ tận cùng là Y, và Y sau các nguyên âm (O, E, U, A, I) , chúng ta chỉ thêm S vào động từ. Thí dụ: She plays the piano very well. + Khi động từ tận cùng là Y, và Y sau các phụ âm, ta đổi Y thành I và thêm ES. Thí dụ: He flies to New York every month.
  5. * Chúng ta có hai ngoại lệ: TO BE được chia ở hiện tại đơn là: AM, IS và ARE. TO HAVE được chia ở hiện tại đơn là: HAVE và HAS. CÁCH SỬ DỤNG: 1. Thói quen ở hiện tại: Thí dụ: He often comes to class on time. 2. Hành động tổng quát (lúc nào cũng có): Thí dụ: He drinks coffee every day.
  6. 3. Sự thật tổng quát: Thí dụ: Sugar is sweet. 4. Hành động chỉ nghề nghiệp: Thí dụ: As a doctor, he works in a hospital. 5. Hành động xảy ra trong tương lai ở các mệnh đề phụ chỉ thời gian và điều kiện (có các liên từ WHEN, AFTER, UNTIL, AS SOON AS, IF, ). Thí dụ: He will wait until she comes back. 6. Trong văn kể chuyện đầy kịch tính các sự việc đã xảy ra. Tiếng Anh gọi là hiện tại lịch sử (historical present) Thí dụ: Diep appears in front of the pagoda, pulls the bell, calls Lan and knocks at the gate.
  7. 7. Hành động tương lai theo thời khóa biểu (thường xảy ra trong ngành giao thông): Thí dụ: The coach arrives at 4 pm tomorrow. 8. Hành động trong các câu cảm thán: Thí dụ: There comes the groom! 9. Hành động chỉ khả năng: Thí dụ: She speaks English very well. 10. Hành động hiện tại thực tế của các động từ chỉ các giác quan: Thí dụ: She looks sad today.
  8. 11. Hiện tại đơn được sử dụng để thay thế quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành trong các thành ngữ như: I hear , I gather, I see. Thí dụ: I hear you are getting married.
  9. Good luck!