Bài giảng Tiếng Anh - Sequence of tenses (Sự hòa hợp thì) - Trương Văn Ánh

pptx 15 trang phanha23b 08/04/2022 2980
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh - Sequence of tenses (Sự hòa hợp thì) - Trương Văn Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_anh_sequence_of_tenses_su_hoa_hop_thi_truong.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh - Sequence of tenses (Sự hòa hợp thì) - Trương Văn Ánh

  1. SEQUENCE OF TENSES (Sự hòa hợp thì) Mr. Ánh
  2. Có ba loại hòa hợp thì động từ: + Sự hòa hợp thì giữa các mệnh chính và các mệnh đề danh từ. + Sự hòa hợp thì giữa các mệnh chính và các mệnh đề tính từ. + Sự hòa hợp thì giữa các mệnh chính và các mệnh đề trạng từ. Sự hòa hợp thì giữa các mệnh chính và các mệnh đề tính từ và các mệnh đề trạng từ chủ yếu dựa vào cách sử dụng các thì động từ.
  3. Trước hết, chúng ta bàn về sự hòa hợp thì giữa các mệnh chính và các mệnh đề danh từ. Mệnh đề chính Mệnh đề danh từ Hiện tại đơn Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn Hiện tại tiếp diễn Hiện tại hoàn thành Tương lai đơn Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn Tương lai tiếp diễn Tương lai hoàn thành Tương lai gần
  4. Tính chất của các thì ở các mệnh đề danh từ: 1. Hiện tại đơn: Hành động hiện tại diễn ra cùng một lúc với hành động ở mệnh đề chính. Ví dụ: He says that he feels well today. 2. Hiện tại tiếp diễn: Các hành động hiện tại đang diễn tiến xảy ra cùng một lúc với hành động ở mệnh đề chính. Tính liên tục được nhấn mạnh. Ví dụ: He says that he is writing something at the moment. 3. Tương lai đơn: Hành động sẽ xảy ra sau đó. Ví dụ: She promises that she will help us.
  5. 4. Hiện tại hoàn thành: Hành động đã xảy ra trước đó mà không có thời gian xác định. Ví dụ: They say that their car has been stolen. 5. Quá khứ đơn: Hành động đã xảy ra trước đó có thời gian xác định. Ví dụ: I think that he sold his bicycle yesterday. 6. Quá khứ tiếp diễn: Các hành động đang diễn tiến ở một điểm thời gian của quá khứ tổng quát. Ví dụ: She confesses that she was sleeping at 9 a.m. yesterday.
  6. 7. Tương lai tiếp diễn: Các hành động đang diễn tiến sẽ xảy ra ở một điểm thời gian của tương lai tổng quát. Ví dụ: They declare that at this time tomorrow they will be having a party. 8. Tương lai hoàn thành: Hành động sẽ xảy ra trước một điểm thời gian trong tương lai. Ví dụ: The workers declare that they will have finished the building by the end of the year. 9. Tương lai gần: Các hành động theo kế hoạch và có sự tiên đoán và chúng sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: She says that she is going to have a baby next month.
  7. Mệnh đề chính Mệnh đề danh từ Quá khứ đơn Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn Tương lai trong quá khứ Quá khứ hoàn thành Tương lai tiếp diễn trong Qkhứ Tương lai hoàn thành trong qk Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  8. Tính chất của các thì ở các mệnh đề danh từ: 1. Quá khứ đơn: Các hành động quá khứ xãy ra cùng một lúc với các hành động ở mệnh đề chính. Ví dụ: He believed that she was innocent. 2. Tương lai trong quá khứ: Hành động sẽ xảy ra sau hành động ở mệnh đề chính. Ví dụ: He promised that he would come to help me.
  9. 3. Quá khứ tiếp diễn: Hành đông quá khứ đang diễn tiến xảy ra cùng một lúc với hành động ở mệnh đề chính. Tính liên tục được nhấn mạnh. Ví dụ: He told me that he was looking for his purse then. 4. Quá khứ hoàn thành: Hành động xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính. Ví dụ: I thought that they had planted roses before. 5. Tương lai tiếp diễn trong quá khứ: Hành động quá khứ tiếp diễn xảy ra ở điểm thời gian trong tương lai tổng quát của quá khứ. Ví dụ: We knew that they would be eating steak and drinking champagne at that time the following day.
  10. 6. Tương lai hoàn thành trong quá khứ: Hành động sẽ xảy ra trước một điểm thời gian trong tương lai trong quá khứ. Ví dụ: They stated that they would have dug a pond before the summer came. 7. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Hành động tiếp diễn đã xảy ra trước và kéo dài đến hoặc qua một điểm quá khứ xác định. Tính liên tục được nhấn mạnh. Ví dụ: He said that his teacher had been teaching at his school for twenty years by that time. *Ngoại lệ: Nếu các mệnh đề danh từ diễn tả sự thật tổng quát hoặc các sự kiện khoa học, ta phải dùng hiện tại đơn. Ví dụ: At school we learned that water consists of hydrogen and oxygen.
  11. Mệnh đề chính Mệnh đề danh từ Tương lai đơn Tương lai đơn Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn
  12. Tính chất của các thì ở các mệnh đề danh từ: 1. Tương lai đơn: Hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: You will see that your dream will come true. 2. Hiện tại hoàn thành: Hành động đã xảy ra trong quá khứ không có thời gian xác định. Ví dụ: He will confess that he has stolen my cassette player. 3. Quá khứ đơn: Hành động đã xảy ra trong quá khứ với thời gian xác định. Ví dụ: The suspect will tell you that he was at home yesterday.
  13. 4. Quá khứ tiếp diễn: Hành động tiếp diễn ở điểm thời gian xác định trong quá khứ. Ví dụ: He will admit that he was playing cards with his friends at 9.00 last night. Lưu ý: Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chúng ta không bao giờ sử dụng bất kỳ thì tương lai nào. Ta xét hai trường hợp sau: + Các hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra sau các hành động ở mệnh đề chính, ta dùng hiện tại đơn.
  14. Ví dụ: I will wait here until you come back. + Các hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước các hành động ở mệnh đề chính, ta dùng hiện tại hoàn thành. Ví dụ: They will go home as soon as they have finished their work. + Cả hai hành động xảy ra ở tương lai: hành động ở mệnh đề chính xảy ra trước ta dùng tương lai hoàn thành, hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra sau ta dùng hiện tại đơn. Ví dụ: They will have finished the builing when the Tet holiday comes.
  15. Good luck!