Bài giảng Tiếng Việt 2 - Bài 21: Đọc "Thả diều" (GV: Cao Thị Hồng Hạnh)

pptx 20 trang Vân Hà 03/09/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 2 - Bài 21: Đọc "Thả diều" (GV: Cao Thị Hồng Hạnh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_2_bai_21_doc_tha_dieu_gv_cao_thi_hong_h.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 2 - Bài 21: Đọc "Thả diều" (GV: Cao Thị Hồng Hạnh)

  1. KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG BÀI 21 - ĐỌC THẢ DIỀU #76
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. 1. Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? Các bạn trong Diều được làm tranh đang từ khung tre dán chơi thả diều giấy kín, có buộc dây dài 2. Em biết gì về trò chơi này?
  4. ĐỌC VĂN BẢN
  5. Cánh diều no gió THẢ DIỀU Đọc mẫu Sáo nó thổi vang ( Trích) Sao trời trôi qua Diều thành trăng vàng. Cánh diều no gió Tiếng nó trong ngần Diều hay chiếc thuyền Trôi trên sông Ngân. Trời như cánh đồng Cánh diều no gió Cánh diều no gió Xong mùa gặt hái Nhạc trời réo vang Tiếng nó chơi vơi Diều em - lưỡi liềm Tiếng diều xanh lúa Diều là hạt cau Ai quên bỏ lại. Uốn cong tre làng. Phơi trên nong trời. (Trần Đăng Khoa)
  6. Cánh diều no gió THẢ DIỀU Luyện đọc từ khó Sáo nó thổi vang ( Trích) Sao trời trôi qua Diều thành trăng vàng. Cánh diều no gió Tiếng nó trong ngần Diều hay chiếc thuyền Trôi trên sông Ngân. Trời như cánh đồng Cánh diều no gió Cánh diều no gió Xong mùa gặt hái Nhạc trời réo vang Tiếng nó chơi vơi Diều em - lưỡi liềm Tiếng diều xanh lúa Diều là hạt cau Ai quên bỏ lại. Uốn cong tre làng. Phơi trên nong trời. (Trần Đăng Khoa)
  7. Cánh diều no gió THẢ DIỀU Sáo nó thổi vang ( Trích) Sao trời trôi qua Diều thành trăng vàng. Cánh diều no gió Tiếng nó trong ngần Diều hay chiếc thuyền Trôi trên sông Ngân. Trời như cánh đồng Cánh diều no gió Cánh diều no gió Xong mùa gặt hái Nhạc trời réo vang Tiếng nó chơi vơi Diều em - lưỡi liềm Tiếng diều xanh lúa Diều là hạt cau Ai quên bỏ lại. Uốn cong tre làng. Phơi trên nong trời. (Trần Đăng Khoa)
  8. THẢ DIỀU ( Trích) Giải nghĩa của từ - Sông Ngân (dải Ngân Hà): dải trắng bạc, vắt ngang bầu trời, được tạo nên từ nhiều ngôi sao, trông giống một con sông. - Nong: Vật dụng làm từ tre nứa, có hình tròn, dùng để phơi thóc
  9. 1 Cánh diều no gió THẢ DIỀU Đọc đoạn Sáo nó thổi vang ( Trích) Sao trời trôi qua Diều thành trăng vàng. 2 Cánh diều no gió Tiếng nó trong ngần Diều hay chiếc thuyền Trôi trên sông Ngân. 5 4 3 Trời như cánh đồng Cánh diều no gió Cánh diều no gió Xong mùa gặt hái Nhạc trời réo vang Tiếng nó chơi vơi Diều em - lưỡi liềm Tiếng diều xanh lúa Diều là hạt cau Ai quên bỏ lại. Uốn cong tre làng. Phơi trên nong trời. (Trần Đăng Khoa)
  10. Cánh diều no gió THẢ DIỀU Đọc toàn bài Sáo nó thổi vang ( Trích) Sao trời trôi qua Diều thành trăng vàng. Cánh diều no gió Tiếng nó trong ngần Diều hay chiếc thuyền Trôi trên sông Ngân. Trời như cánh đồng Cánh diều no gió Cánh diều no gió Xong mùa gặt hái Nhạc trời réo vang Tiếng nó chơi vơi Diều em - lưỡi liềm Tiếng diều xanh lúa Diều là hạt cau Ai quên bỏ lại. Uốn cong tre làng. Phơi trên nong trời. (Trần Đăng Khoa)
  11. TRẢ LỜI CÂU HỎI
  12. 1. Kể tên những vật giống cánh diều được nhắc đến trong bài thơ: Chiếc thuyền mặt trăng hạt cau lưỡi liềm tiếng sáo
  13. 2. Hai câu thơ “Sao trời trôi qua/Thuyền thành trăng vàng” tả cánh diều vào lúc nào? a. Vào buổi sáng b. Vào buổi chiều c. Vào ban đêm
  14. 3. Khổ thơ cuối muốn nói điều gì? a. Cánh diều làm thôn quê đông vui hơn. b. Cánh diều làm thôn quê giàu có hơn. c. Cánh diều làm cảnh thôn quê tươi đẹp hơn.
  15. 4. Em thích nhất khổ thơ nào trong bài? Vì sao? VD: Em thích nhất khổ thơ cuối, vì hình ảnh cánh diều hiện lên gắn với làng quê thân thuộc, yên bình. Bức tranh thôn quê hiện lên gần gũi, tươi đẹp với sự góp mặt của cánh diều.
  16. HỌC THUỘC LÒNG
  17. Học thuộc khổ thơ em thích. Cánh ..Cánh diều no gió Nhạc Nhạc trời réo vang Tiếng Tiếng diều xanh lúa Uốn ..Uốn cong tre làng.
  18. LUYỆN TẬP
  19. 1. Từ ngữ được dùng để nói về âm thanh của sáo diều:
  20. 2. Dựa vào khổ thơ thứ tư, nói một câu tả cánh diều. Cánh diều cong cong như lưỡi liềm.