Bài giảng Tiếng Việt 2 KNTT - Bài 2: Mùa nước nổi (Tiết 1+2) (GV: Cao Thị Hảo)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 2 KNTT - Bài 2: Mùa nước nổi (Tiết 1+2) (GV: Cao Thị Hảo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_2_kntt_bai_2_mua_nuoc_noi_tiet_12_gv_ca.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 2 KNTT - Bài 2: Mùa nước nổi (Tiết 1+2) (GV: Cao Thị Hảo)
- Tiết 1,2
- 1 2 3 4
- Luyện đọc từ khó sướt mướt đồng sâu ròng ròng lắt léo
- Từ ngữ dầm dề: ý nói mưa kéo dài sướt mướt: ý nói mưa buồn lắt lẻo: ý nói chông chênh, không vững chắc ở trên cao.
- Nước trong ao hồ,/ trong đồng ruộng của mùa mưa/ hoà lẫn với nước dòng sông Cửu Long.
- Câu 1. Vì sao người ta gọi là mùa nước nổi mà không gọi là mùa nước lũ? Người ta gọi là mùa nước nổi mà không gọi là mùa nước lũ vì nước lên hiền hoà
- Câu 2. Cảnh vật trong mùa nước nổi thế nào? - Sông nước - Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ - Cá Trong mùa nước nổi, nước dâng cao, nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hoà lẫn với nước sông Cửu Long, vườn tược, cây cỏ được bồi đắp phù sa, cá ròng ròng bơi thành từng đàn, theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.
- Câu 3. Vì sao vào mùa nước nổi, người ta phải làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp? Vào mùa nước nổi, người ta phải làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp vì nước ngập lên những viên gạch, không đi lại được.
- Câu 4. Em thích nhất hình ảnh nào trong bài?
- Câu 1. Tìm từ chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đọc.
- Câu 2. Tìm thêm từ ngữ tả mưa. ào ào, tí tách, lộp bộp,
- Tiết 3
- Hướng dẫn chính tả ruộng trong sa xuôi ròng sâu
- GV kiểm tra tư thế ngồi viết, cầm bút.
- 2. Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k. cây cầu con cá con kiến