Bài giảng Tiếng Việt 2 KNTT Tập 1 - Bài 25: Sự tích hoa tỉ muội (GV: Cao Thị Kim Nga)

pptx 19 trang Vân Hà 06/09/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 2 KNTT Tập 1 - Bài 25: Sự tích hoa tỉ muội (GV: Cao Thị Kim Nga)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_2_kntt_tap_1_bai_25_su_tich_hoa_ti_muoi.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 2 KNTT Tập 1 - Bài 25: Sự tích hoa tỉ muội (GV: Cao Thị Kim Nga)

  1. CHÀO MỪNG CÁC CON ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI
  2. Bài trước em đã học bài gì? Nặn đồ chơi
  3. Bên thềm gió mát Bé nặn Đồ chơi
  4. Tỏ ra bằng lòng, vui thích vì đúng ý muốn là nghĩa từ gì Thích trí
  5. Bé nặn tặng chú mèo cái gì? Thằng chuột
  6. Chúc mừng các em
  7. Nói về những việc anh chị thường làm cho em. Ví dụ : Những việc mà anh chị thường làm cho em là: - Hướng dẫn em làm bài tập về nhà, giảng bài cho em. - Cùng chơi với em - Dạy em cách làm việc nhà
  8. Sự tích hoa tỉ Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống muội trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em: - Em rét không? Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích: - Ấm quá! Nết ôm em chặt hơn, thầm thì: - Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé! Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ. Năm ấy, nước lũ dâng cao, nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên Đọc toàn bài những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na. Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội.
  9. Sự tích hoa tỉ Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống muội trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em: - Em rét không? Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích: - Ấm quá! Nết ôm em chặt hơn, thầm thì: - Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé! Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ. Năm ấy, nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên Đọc đoạn những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa nối tiếp lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na. Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội.
  10. Từ ngữ - Hoa tỉ muội: một loại hoa hồng, mọc thành chùm với rất nhiều nụ. - Tỉ muội (từ Hán Việt): chị em gái (tỉ: chị gái, muội: em gái)
  11. Một số hình ảnh “ Hoa Tỉ Muội ”
  12. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy chị em Nết, Na sống bên nhau rất đầm ấm. Những chi tiết cho thấy chị em Nết, Na sống bên nhau rất đầm ấm đó là: Chị Nết có gì cũng nhường em; đêm đông, Nết ôm em cho đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thì thầm; hai chị em ôm nhau ngủ,
  13. Câu 2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào? Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách cõng em chạy theo dân làng
  14. Câu 3: Nói về điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ. Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ đó là: Bàn chân Nết đang rớm máu, bỗng lành hẳn; nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm.
  15. Câu 4: Theo em, vì sao dân làng đặt tên loài hoa ấy là hoa tỉ muội? Dân làng đặt tên loài hoa ấy là hoa tỉ muội bởi vì: (Tham khảo các lí do sau) - Vì hoa nở đẹp như tình chị em của Nết và Na. - Vì hoa có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na. - Vì hoa có nhiều hoa và nụ, giống như chị em quây quần bên nhau
  16. LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: a. Từ ngữ chỉ hoạt động b. Từ ngữ chỉ đặc điểm - Từ chỉ hoạt động: Tìm từ chỉ hoạt động của chị em Nết và Na - Từ chỉ đặc điểm: Tìm các từ chỉ màu sắc, hình dáng, kích thước Trả lời: a. Từ ngữ chỉ hoạt động: chạy theo, cõng, đi qua, gật đầu. b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao,
  17. 1. Đóng vai Nhím trắng, Nhím nâu trong lần gặp lại để nói tiếp các câu? Nhím trắng: Xin lỗi, tớ không biết đây là nhà của bạn Nhím nâu: Đứng ngại, gặp lại bạn tôi thấy rất vui!
  18. Câu 2: Đặt một câu nói về việc chị Nết đã làm cho em Na. Đặt câu nói về việc chị Nết đã làm cho em Na: - Chị Nết luôn nhường em. - Chị Nết ôm em để em được ấm hơn. - Chị Nết kể chuyện cho em nghe. - Chị Nết cõng em đi tránh lũ.