Bài giảng Tiếng Việt 4 KNTT - LTVC: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích (GV: Cao Thị Kim Nga)

pptx 27 trang Vân Hà 06/09/2025 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 4 KNTT - LTVC: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích (GV: Cao Thị Kim Nga)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_4_kntt_ltvc_trang_ngu_chi_nguyen_nhan_m.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 4 KNTT - LTVC: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích (GV: Cao Thị Kim Nga)

  1. TrạngTrạng ngữngữ chỉchỉ nơinơi chốnchốn là:là: A. Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu. B. Trả lời cho C. Cả 2 đáp án đều câu hỏi ở đâu? đúng
  2. TìmTìm trạngtrạng ngữngữ trongtrong câucâu sau?sau? Dưới sân trường, hoa phượng nở đỏ rực. A. hoa phượng B. nở D. Dưới sân C. đỏ rực trường
  3. TrongTrong cáccác câucâu sausau câucâu nàonào cócó trạngtrạng ngữngữ chỉchỉ nơinơi chốnchốn ?? A. Các bạn đang tập B. Trên sân trường, các thể dục rất đều. bạn đang tập thể dục. C. Cả lớp đang tập thể dục.
  4. TrạngTrạng ngữngữ thườngthường đứđứngng ởở vịvị trítrí nàonào trongtrong câu?câu? Chúc gia A. Giữa câu đình em B. Sau chủ ngữ luôn mạnh khỏe và C. Đầuhạnh câu phúc!
  5. YÊU CẦU CẦN ĐẠT q Biết được thế nào là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích. q Phân biệt và sử dụng đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân và trạng ngữ chỉ mục đích qua tìm hiểu các câu văn, tình huống trong bài.
  6. 1. Tìm trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu. a. Nhờ chuyến đi cùng bố, cậu bé hiểu được lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình. b. Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc, các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn. c. Để ghi nhớ công ơn của các thương binh, liệt sĩ, trường em đã tổ chức hoạt động đền ơn, đáp nghĩa.
  7. CHỮA BÀI a. Nhờ chuyến đi cùng bố, cậu bé hiểu được lí do bố cậu yêu TN bổ sung thông tin về nguyên nhân của sự việc “lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình”. quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình.
  8. b. Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc, các liệt sĩ được TN bổ sung thông tin về nguyên nhân của sự việc “các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn”. nhân dân đời đời ghi ơn. c. Để ghi nhớ công ơn của các thương binh, liệt sĩ, trường bổ sung thông tin về mục đích của hoạt TN động ‘trường em đã tổ chức hoạt động đền ơn đáp nghĩa” em đã tổ chức hoạt động đền ơn, đáp nghĩa.
  9. 2. Đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ vừa tìm được ở bài tập 1. Mẫu: Nhờ đâu cậu bé hiểu được lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình?
  10. CHỮA BÀI b. Vì sao các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn? c. Trường em đã tổ chức hoạt động đền ơn, đáp nghĩa để làm gì?
  11. • Trạng ngữ chỉ nguyên nhân bổ sung thông tin về nguyên nhân của sự việc nêu trong câu; trả lời câu hỏi Vì sao?, Nhờ ai?,... • Trạng ngữ chỉ mục đích bổ sung thông tin về mục đích của hoạt động nêu trong câu; trả lời câu hỏi Để làm gì?, Nhằm mục đích gì?,...
  12. 3. Tìm trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp. a. Nhờ nguồn nước trong lành, cánh đồng trở nên xanh mướt. b. Để viết được bài văn hay, chúng ta cần đọc nhiều sách, truyện. c. Nhằm giúp học sinh có trải nghiệm thực tế, nhà trường đã tổ chức nhiều hoạt động dã ngoại. d. Vì có vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng, Tây Bắc đã trở thành điểm đến của khách du lịch trong và ngoài nước. Trạng ngữ chỉ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân mục đích
  13. CHỮA BÀI a. Nhờ nguồn nước trong lành, cánh đồng trở nên xanh mướt. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân b. Để viết được bài văn hay, chúng ta cần đọc nhiều sách, truyện. Trạng ngữ chỉ mục đích
  14. c. Nhằm giúp học sinh có trải nghiệm thực tế, nhà trường đã tổ chức nhiều hoạt động dã ngoại. Trạng ngữ chỉ mục đích d. Vì có vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng, Tây Bắc đã trở thành điểm đến của khách du lịch trong và ngoài nước. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
  15. 4. Chọn vì, để hoặc nhờ thay cho ô vuông trong mỗi câu sau: a. mở rộng kiến thức, chúng ta cần đọc nhiều sách. b. bác lao công, trường lớp lúc nào cũng sạch sẽ. c. mưa bão, nhiều cây cối bị gãy, đổ.
  16. 4. Chọn vì, để hoặc nhờ thay cho ô vuông trong mỗi câu sau: a. Để mở rộng kiến thức, chúng ta cần đọc nhiều sách. b. Nhờ bác lao công, trường lớp lúc nào cũng sạch sẽ. c. Vì mưa bão, nhiều cây cối bị gãy, đổ.