Bài giảng Tiếng việt 4 - Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức - Nguyễn Thị Luận
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt 4 - Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức - Nguyễn Thị Luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_4_luyen_tu_va_cau_tu_don_va_tu_phuc_ngu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt 4 - Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức - Nguyễn Thị Luận
- - Dấu hai chấm dùng để làm gì?
- Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức I . Nhận xét Câu sau có 14 từ, mỗi từ được phân cách băng một dấu gạch chéo: Nhờ / bạn/ giúp đỡ/, lại / có/ chí/ học hành/, nhiều / năm/ liền/, Hanh/ là / học sinh/ tiên tiến/. * Hãy chia các từ trên thành hai loại : -Töø chæ goàm moät Nhờ, bạn, lại, có, chí , nhiều , tieáng (töø ñôn ): năm, liền, Hanh, là . -Töø goàm nhieàu tieáng Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên (töø phöùc) tiến. - Thế nào là từ đơn? - Từ đơn là từ có một tiếng. - Thế nào là từ phức? - Từ phức là từ có từ hai tiếng trở lên.
- I . Nhận xét - Tiếng dùng để làm gì? - Từ dùng để làm gì? II. Ghi nhớ 1. Tiếng cấu tạo nên từ .Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn . Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức . 2. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.
- Luyện tập: 1. Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn . Ghi lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ : Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha / Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình / Rất/ công bằng,/ rất / thông minh / Vừa / độ lượng / lại/ đa tình /, đa mang ./ * Từ đơn : rất , vừa , lại . * Từ phức : công bằng , thông minh , độ lượng , đa tình , đa mang .
- 2. Haõy tìm trong töø ñieån vaø ghi laïi : - 3 töø ñôn : - buồn, đói, no, ốm, vui, - cây, quạt, ghế, nho, cam, cơm, - đậm đặc, hung dữ, anh dũng, - 3 töø phöùc: - sạch sành sanh, ngúc nga ngúc ngắc, trùng trùng điệp điệp,
- 3. Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2 . M : ( Đặt câu với tư :ø đoàn kết ) - Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta .