Bài giảng Tiếng việt Khối 2 - Luyện tập và câu: Mở rộng vốn từ Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Khối 2 - Luyện tập và câu: Mở rộng vốn từ Từ ngữ chỉ nghề nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_khoi_2_luyen_tap_va_cau_mo_rong_von_tu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Khối 2 - Luyện tập và câu: Mở rộng vốn từ Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
- Kiểm tra bài cũ Tìm cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ sau: a) Chân cứng đá mềm. cứng- mềm b) Làng trên xóm dưới. trên – dưới
- Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô cho phù hợp: Mùa hè đến , hoa phượng nở đỏ rực cả sân trường .
- Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây: 1 2 3 4 5 6
- Công nhân
- Công an
- Nông dân
- Bác sĩ
- Lái xe
- Bán hàng
- 1 2 3 CôngCông nhânnhân CôngCông anan NôngNông dândân 4 5 6 BácBác sĩsĩ LáiLái xexe NgườiNgười bánbán hànghàng
- Bài 2: Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. M: thợ may
- M : thợ may Bộ đội Ca sĩ giáo viên Phi công
- Tiếp viên hàng không
- thợ mỏ
- Thợ xây
- Thợ sửa xe
- Lao công
- Tất cả những nghề lao động chân chính đều có ích cho xã hội và đáng được trân trọng.
- Bài 3: Trong các từ dưới đây, những từ nào nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta? Anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ, rực rỡ, cần cù, đoàn kết, vui mừng, anh dũng. Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
- Bài 4: Đặt một câu với một từ vừa tìm được trong bài tập 3.
- - Từ ngữ chỉ nghề nghiệp - Từ chỉ phẩm chất của nhân dân Việt Nam - Đặt câu với các từ tìm được