Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Chính tả: Truyện cổ nước mình

ppt 11 trang thanhhien97 3570
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Chính tả: Truyện cổ nước mình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_4_chinh_ta_truyen_co_nuoc_minh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Chính tả: Truyện cổ nước mình

  1. Chính tả Nhớ - viết: Truyện cổ nước mình. a. Trao đổi về nội - 3 em đọc thuộc lòng đoạn thơ. dung đoạn thơ: Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa Thương người rồi mới thương ta Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm Ở hiền thì lại gặp hiền Người ngay thì được phật, tiên độ trì . Mang theo truyện cổ tôi đi Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
  2. Chính tả Nhớ - viết: Truyện cổ nước mình. Vàng cơn nắng trắng cơn mưa Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi. + Vì sao tác giả lại + Vì những câu chuyện cổ yêu truyện cổ nước rất sâu sắc, nhân hậu. nhà? + Qua những câu + Cha ông ta muốn khuyên con chuyện cổ,cha ông ta cháu hãy biết thương yêu, giúp muốn khuyên con, đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều cháu điều gì? điều may mắn, hạnh phúc.
  3. Chính tả Nhớ - viết: Truyện cổ nước mình. b. Hướng dẫn viết từ khó: Các từ: truyện cổ, sâu xa, tuyệt vời, vàng cơn nắng, nghiêng soi truyện = tr + uyên + dấu nặng tr # ch uyên # iên Viết đúng Viết đúng
  4. xa = x + a x # s Viết đúng tuyệt = t + uyêt + dấu nặng uyêt # iêt Viết đúng
  5. vàng = v + ang + dấu huyền v # d # qu Viết đúng nghiêng = ngh + iêng iêng # iên Viết đúng
  6. Chính tả Nhớ - viết: Truyện cổ nước mình. c. Viết chính tả: ? Nêu cách trình bày thể - Dòng 8 chữ viết sát lề, dòng thơ lục bát. 6 chữ viết lùi vào 2 ô so với với 8 chữ. - Nhớ viết đúng bài chính tả.
  7. Chính tả Nhớ - viết: Truyện cổ nước mình. d. Hướng dẫn soát lỗi:
  8. Chính tả Nhớ - viết: Truyện cổ nước mình. e. Thu và chấm bài: Chấm 1/3 số bài và nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a/ Điền vào ô trống tiếng có + Chữa bài: gió thổi - gió đưa âm đầu r,d hay gi? - gió nâng - cánh diều . + Chữa bài: nghỉ chân – dân b/ Điền vào chỗ trống ân hay dâng –vầng trên sân-tiễn âng? chân.
  9. TRÒ CHƠI: ĐIỀN TỪ. Ai nhanh, ai đúng? Chọn một trong ba đáp án sau dấu, giấugiấu để điền vào câu thơ dưới đây: Thị thơm, thị . người thơm Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà.