Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ "Du lịch – thám hiểm" - Nguyễn Thị Tú Cẩm

ppt 36 trang thanhhien97 4030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ "Du lịch – thám hiểm" - Nguyễn Thị Tú Cẩm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_4_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu_du.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ "Du lịch – thám hiểm" - Nguyễn Thị Tú Cẩm

  1. PHÒNG GD&ĐT VẠN NINH TRƯỜNG TH&THCS VẠN THẠNH LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM. Giáo viên: Nguyễn Thị Tú Cẩm
  2. Thứ sáu ngày 12 tháng 6 nă 2020. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm Bài 1: Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch: Đồ dùng cần Phương tiện giao thông Tổ chức, Địa điểm dùng cho và những sự vật có liên nhân viên tham quan chuyến du quan đến phương tiện phục vụ du du lịch lịch. giao thông. lịch. M: Vali, cần M: Tàu thủy, bến M: Khách M: Phố cổ, câu, xe, sạn , hướng bãi biển, dẫn viên,
  3. Bài 1: Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch: Đồ dùng cần Phương tiện giao Tổ chức, nhân Địa điểm tham dùng cho thông và những sự vật viên phục vụ quan du lịch chuyến du lịch có liên quan đến du lịch phương tiện giao thông - Vali, cần - Tàu thủy, bến xe, ô - Tua du lịch, - Phố cổ, bãi câu, quần áo, tô, máy bay, tàu hỏa, khách sạn, biển, thác giày, đồ ăn, xe máy, xe đạp, xe nhà nghỉ, nước, nhà lưu nước uống, xích lô, cáp treo, hướng dẫn niệm, bảo lều trại, điện viên du lịch, tàng, chùa, thoại, công ty du khu di tích lịch, lịch sử,
  4. Những đồ dùng cần cho du lịch 2 1 Vali Cần câu 3 Quần áo 4 Giày thể thao
  5. Những đồ dùng cần cho du lịch 1 Điện thoại 2 Thức ăn 3 Nước uống 4 Lều trại
  6. Phương tiện giao thông 1 Bến xe 2 Ô tô 1 3 Máy bay3 4 Tàu hỏa2
  7. Phương tiện giao thông 2 1 Xích lô Xe máy Xe đạp 4 3 Cáp treo
  8. Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch 1 Nhà nghỉ 2 Hướng dẫn viên du lịch 3 Khách sạn 4 Công ti du lịch
  9. Những địa điểm du lịch 1 Bảo tàng 2 Chùa 3 Nhà lưu niệm
  10. Những địa điểm du lịch 1 Thác nước 2 Bãi biển 3 Phố cổ
  11. VỊNH HẠ LONG- QUẢNG NINH
  12. NÚI MẪU SƠN - LẠNG SƠN
  13. HÀ NỘI
  14. ĐỘNG PHONG NHA - QUẢNG BÌNH
  15. PHỐ CỔ HỘI AN
  16. ĐÀ LẠT- LÂM ĐỒNG
  17. sài SÀI GÒN dinh
  18. SÔNG NƯỚC , MIỆT VƯỜN - NAM BỘ
  19. MỘT SỐ KÌ QUAN THẾ GIỚI
  20. Bài 2: Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm: Đồ dùng cần dùng cho Những khó khăn, Những đức tính cần chuyến thám hiểm nguy hiểm cần thiết của người tham vượt qua gia thám hiểm M: Lều trại, la bàn, M: Bão, thú dữ, M: Kiên trì,
  21. Những đồ dùng cần cho đi thám hiểm 1 Lều trại 2 La bàn 3 Nước uống
  22. Những đồ dùng cần cho đi thám hiểm 1 Đèn pin Thức ăn 2 3 Quần áo
  23. Những khó khăn gặp phải khi đi thám hiểm 1 Sóng thần 2 Mưa lớn 3 Vực sâu 4 Núi cao
  24. Những khó khăn gặp phải khi đi thám hiểm 1 Sa mạc 2 3 Thú dữ 4
  25. Những địa điểm cần thám hiểm THÁM HIỂM MẶT TRĂNG
  26. THÁM HIỂM ĐẠI DƯƠNG
  27. THÁM HIỂM RỪNG -NÚI
  28. THÁM HIỂM BẮC CỰC
  29. Bài 2: Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm: Đồ dùng cần dùng Những khó khăn, Những đức tính cần cho chuyến thám nguy hiểm cần vượt thiết của người tham hiểm qua gia thám hiểm - Lều trại, la bàn, - Bão, thú dữ, mưa - Kiên trì, thông minh, nước uống, thức ăn, gió, sóng thần, cái nhanh nhẹn, sáng tạo, đèn pin, đói, cái khát, núi thích khám phá, thích cao, vực sâu, rừng tìm tòi, không ngại rậm, sa mạc khó khăn
  30. Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về hoạt động du lịch hay lần đi chơi xa mà em đã tham gia, trong đó có sử dụng một số từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. Ví dụ: Tuần vừa qua, lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị như : Đại Nội, Chùa Thiên Mụ, Lăng Tự Đức, Lăng Khải Định, Đền Huyền Trân Công Chúa Cuối cùng chúng em quyết định đi tham quan Đại Nội. Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan như : Đồ ăn, nước uống Và mỗi cá nhân mang theo quần áo, máy ảnh
  31. Ví dụ 2: Với kết quả học sinh giỏi năm học vừa rồi, bố mẹ em đã quyết định thưởng cho em một chuyến du lịch biển đến Nha Trang. Trước khi lên đường, mẹ và em đã chuẩn bị rất nhiều thứ: nào là vé máy bay, một vali quần áo cho cả nhà, túi xách cá nhân, quần áo bơi, kem chống nắng, cần câu cá của bố và chiếc máy ảnh để em có thể lưu lại những cảnh đẹp tại Nha Trang và chia sẻ cùng bạn bè khi quay về. Cuối tuần này, gia đình em mới khởi hành lên đường . Song nghĩ đến cảm giác được vẫy vùng trong sóng biển, hay nằm dài trên bờ cát,và phơi mình dưới nắng ,em đã thấy sốt ruột và háo hức lắm rồi. Chắc chắn gia đình em sẽ có một chuyến du lịch tuyệt vời!
  32. Ví dụ 3: Tuần vừa qua, lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn khách du lịch : phố cổ, bãi biển, thác nước, núi cao. Cuối cùng chúng em quyết định tham quan thác nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan : liều, trại, quần áo thể thao, dây, đồ ăn, nước uống,. Có bạn còn mang theo cả bóng, lưới, vợt, cầu lông, thiết bị nghe nhạc, điện thoại,
  33. Chọn tranh trả lời câu hỏi và đoán xem địa danh sau 4 bức tranh này là gì ? Nêu 3 địa điểm tham quan du lịch của tỉnh Bắc Ninh Nêu 3 đồ dùng Hồ mặt nguyệt tại Đền Đô Bắc Ninh cần cho chuyến du lịch 1 2 Nêu 3 đồ dùng cần cho chuyến thám hiểm Nêu 3 đức tính cần cho đoàn thám hiểm 4 3
  34. * Sau mỗi cuộc hành trình , dù là du lịch hay thám hiểm, điều mà tất cả chúng ta nhận được là gì ? - Bản thân sẽ trưởng thành, có lòng dũng cảm, sự hiểu biết, khả năng tự lập vượt qua khó khăn, sự tự tin vào bản thân - Tình cảm gia đình, bạn bè thêm gắn bó, thân thiết. Yêu mến quê hương, đất nước và cuộc sống .