Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tập đọc: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1) - Nguyễn Hữu Thọ

ppt 33 trang thanhhien97 9662
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tập đọc: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1) - Nguyễn Hữu Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_4_tap_doc_on_tap_giua_hoc_ki_i_tiet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tập đọc: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1) - Nguyễn Hữu Thọ

  1. Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2020 Ôn tập GKI tiết 1 Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (Tiết 1) 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
  2. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
  3. Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2020 Ôn tập GKI tiết 1 2. Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân vào bảng theo mẫu sau : Tác giả Nội dung Nhân vật Tên bài chính
  4. Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2020 Ôn tập GKI tiết 1 - Truyện kể là những bài kể lại một chuỗi sự việcNhững có đầu, bài cótập cuối, đọc liênnhư quanthế nào đến là một truyện hay kể?một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. - DếHãy Mèn kể tênbênh những vực kẻ bài yếu. tập đọc là truyện kể - thuộcNgười chủ ăn xin.điểm Thương người như thể thương thân?
  5. Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2020 Ôn tập GKI tiết 1 2. Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân vào bảng theo mẫu sau : Tác giả Nội dung Nhân Tên bài chính vật Thảo luận nhóm 3 phút
  6. Nhân Tên bài Tác giả Nội dung chính vật - Ca ngợi Dế Mèn có - Dế Mèn Dế Mèn tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực Tô Hoài ghét áp bức, bất - Nhà Trò kẻ yếu. công, bênh vực chị - Bọn Nhà Trò yếu đuối. nhện - Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu - Tôi (chú Người ăn Tuốc- biết đồng cảm, bé) xin Ghê- thương xót trước nỗi Nhép bất hạnh của ông lão - Ông lão ăn xin nghèo khổ. ăn xin
  7. Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2020 Ôn tập GKI tiết 1 3, Trong các bài tập đọc trên, tìm đoạn văn có giọng đọc: a) Thiết tha, trìu mến. b) Thảm thiết. c) Mạnh mẽ, răn đe. 2 phút
  8. b) Đoạn văn có giọng thảm thiết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy, không may mẹ em mất đi, còn lại thui thủi có mình em. Mà em ốm yếu, kiếm bữa cũng chẳng đủ. Bao năm nghèo túng vẫn hoàn nghèo túng. Mấy bận bọn nhện đã đánh em. Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em
  9. c) Đoạn văn có giọng mạnh mẽ, răn đe: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp theo) Tôi thét: - Các người có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?
  10. Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2020 Ôn tập GKI tiết 1
  11. ĐỀ SỐ 2 Đọc bài: “Mẹ ốm” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 9) đoạn: “Mọi hôm mẹ thích” đến “mang thuốc vào”. CH: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? ĐỀ SỐ 2
  12. ĐỀ SỐ 4 Đọc bài: “Truyện cổ nước mình” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 19) đọc thuộc lòng đoạn: “Tôi yêu truyện cổ” đến “nghiêng soi”. CH: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? ĐỀ SỐ 4
  13. ĐỀ SỐ 6 Đọc bài: “Người ăn xin” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 30) đoạn: “Tôi lục tìm” đến “cho ông cả”. CH: Hành động và lời nói của ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào? ĐỀ SỐ 6
  14. ĐỀ SỐ 8 Đọc thuộc lòng bài : “Tre Việt Nam” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 9) đoạn từ: “Nòi tre đâu” đến “màu tre xanh” - CH: Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? Vì sao? ĐỀ SỐ 8
  15. ĐỀ SỐ 10 Đọc thuộc lòng bài: “Gà trống và Cáo” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 50) đoạn: “Nghe lời” đến “làm gì được ai”. CH: Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì? ĐỀ SỐ 10
  16. ĐỀ SỐ 12 Đọc bài: “Chị em tôi” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 59) đoạn: “Dắt xe ra cửa” đến “lướt qua cùng một đứa bạn” CH: Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận? ĐỀ SỐ 12
  17. ĐỀ SỐ 14 Đọc bài: “Trung thu độc lập” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 66) đoạn: “Đêm nay anh đứng gác” đến “thân thiết của các em” CH: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? ĐỀ SỐ 14
  18. ĐỀ SỐ 16 Đọc thuộc lòng bài thơ: “Nếu chúng mình có phép lạ” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 76) CH: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? ĐỀ SỐ 16
  19. ĐỀ SỐ 18 Đọc bài: “Đôi giày ba ta màu xanh” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 81) đoạn: “Ngày còn bé » đến « sợi dây trắng nhỏ vắt ngang ». CH: Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? ĐỀ SỐ 18
  20. ĐỀ SỐ 20 Đọc bài: “Điều ước của vua Mi-đát” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 91) đoạn: “Thần Đi-ô-ni-dốt » đến «ước muốn tham lam ». CH: Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì? ĐỀ SỐ 20
  21. ĐỀ SỐ 1 Đọc bài: “Dế mèn bênh vực kẻ yếu” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 4) đoạn: “Chị Nhà Trò” đến “chị Nhà Trò vẫn khóc ”. CH: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? ĐỀ SỐ 1
  22. ĐỀ SỐ 3 Đọc bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp theo)” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 15) đoạn: “Tôi cất tiếng hỏi lớn” đến “giã gạo”. CH: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? ĐỀ SỐ 3
  23. ĐỀ SỐ 5 Đọc bài: “Thư thăm bạn” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 25) đoạn: “Mấy ngày nay” đến “Quách Tuấn Lương”. CH: Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? ĐỀ SỐ 5
  24. ĐỀ SỐ 7 Đọc bài: “Một người chính trực” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 36) đoạn: “Một hôm” đến “Trần Trung Tá”. CH: Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào? ĐỀ SỐ 7
  25. ĐỀ SỐ 9 Đọc bài: “Những hạt thóc giống” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 46) đoạn: “Ngày xưa” đến “nảy mầm được”. CH: Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? ĐỀ SỐ 9
  26. ĐỀ SỐ 11 Đọc bài: “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 55) đoạn: “An-đrây-ca” đến “Mang về nhà”. CH: An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? ĐỀ SỐ 11
  27. ĐỀ SỐ 13 Đọc bài: “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 55) đoạn: “Bước vào phòng ông nằm” đến “vừa ra khỏi nhà”. CH: An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? ĐỀ SỐ 13
  28. ĐỀ SỐ 15 Đọc bài: “Ở vương quốc tương lai” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 70) đoạn: “Trong công xưởng” đến “muốn xem không?”. CH: Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai? ĐỀ SỐ 15
  29. ĐỀ SỐ 17 Đọc bài: “Điều ước của vua Mi - đát” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 90) đoạn: “Có lần thần” đến “sung sướng hơn thế nữa”. CH: Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? ĐỀ SỐ 17
  30. ĐỀ SỐ 19 Đọc bài: “Thưa chuyện với mẹ” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 85) đoạn: “Mẹ Cương” đến “đáng bị coi thường ”. CH: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? ĐỀ SỐ 19