Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Tập làm văn: Nhân vật trong truyện

ppt 17 trang thanhhien97 6900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Tập làm văn: Nhân vật trong truyện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_4_tap_lam_van_nhan_vat_trong_truyen.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Tập làm văn: Nhân vật trong truyện

  1. Ôn bài cũ 1. Thế nào là kể chuyện? 2.Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
  2. Luyện từ và câu
  3. I. Nhận xét. Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp. a) Nhân vật là người b) Nhân vật là vật ( con vật, đồ vật, cây cối)
  4. Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối ) Sự tích hồ ba bể - Hai mẹ con bà nông dân - Giao long - Bà cụ ăn xin - Những người dự lễ hội - Dế Mèn bênh vực - Dế Mèn, chị Nhà Trò, kẻ yếu bọn nhện
  5. Bài 2: Nêu nhận xét về tính cách của nhân vật. a)Dế Mèn ( trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu) - Khảng khái, có lòng thương người, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. b) Mẹ con bà nông dân (trong truyện Sự tích hồ Ba Bể) - Cho bà cụ ăn xin ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp đỡ người bị nạn, chèo thuyền cứu vớt những người bị nạn lụt.
  6. Em căn cứ vào đâu để biết được điều đó? - Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò, là người giàu lòng nhân hậu. Em căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như vậy? - Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
  7. II. Ghi nhớ • Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối. • Hành động, lời nói, suy nghĩ, của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
  8. III. Luyện tập. Bài 1: Nhân vật trong câu chuyện sau đây là những ai ? Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không? Vì sao bà có nhận xét như vậy?
  9. Bà ngoại Ni-ki-ta Chi- ôm- ca Gô-sa
  10. 1. Tính cách của những nhân vật này như thế nào ? Ni –ki –ta: Chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình Gô – sa: Láo cá Chi –ôm– ca: Nhân hậu, chăm chỉ.
  11. 2. Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không? Vì sao bà có nhận xét như vậy? - Ni – ki – ta: Ăn xong là chạy tới bỏ đi chơi, không giúp bà dọn dẹp. - Gô – sa: lén hắt những mẫu bánh vụn. - Chi – ôm – ca: thương bà giúp bà dọn dẹp, em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu nhặt mẫu bánh vụn trên bàn cho chim ăn.
  12. Bài 2: Cho tình huống sau: một bạn nhỏ mãi vui đùa, chạy nhảy, lỡ làm ngã một em bé, em bé khóc. Em hãy hình dung sự việc và kể tiếp câu chuyện theo một trong hai hướng sau đây: a) Bạn nhỏ nói trên biết quan tâm người khác. b) Bạn nhỏ nói trên không biết quan tâm người khác.
  13. CỦNG CỐ Hôm nay chúng ta học bài gì? Bài này chúng ta ghi nhớ những phần gì?
  14. Tập làm văn Nhân vật trong truyện DẶN DÒ - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Viết lại câu chuyện vừa xây dựng vào vở. - Xem trước bài mới: “ Kể lại hành động của nhân vật”