Bài giảng Tin học Lớp 7 - Bài 9: Trình dữ liệu bằng biểu đồ - Mai Thành Trí

pptx 27 trang phanha23b 26/03/2022 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 7 - Bài 9: Trình dữ liệu bằng biểu đồ - Mai Thành Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tin_hoc_lop_7_bai_9_trinh_du_lieu_bang_bieu_do_mai.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 7 - Bài 9: Trình dữ liệu bằng biểu đồ - Mai Thành Trí

  1. TIN HỌC 7 Giáo viên: Mai Thành Trí Trường: THCS TT Vĩnh Thạnh
  2. BÀI 9: TRÌNH DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ 1 Minh họa số liệu bằng biểu đồ 2 Một số dạng biểu đồ thường dùng 3 Tạo biểu đồ 4 Chỉnh sửa biểu đồ
  3. Hãy quan sát số học sinh giỏi qua từng năm TỔNG CỘNG 2011 -2012 2012 -2013 2013 -2014 2014 -2015 2015 -2016 17% 25% 19% 22% 17% Hình 1 Hình 2
  4. Hãy quan sát số học sinh giỏi qua từng năm HỌC SINH GIỎI LỚP 7 A 17 15 13 12 12 9 9 8 8 8 6 6 5 4 2011 -2012 2012 -2013 2013 -2014 2014 -2015 2015 -2016 Nam Nữ Tổng cộng Hình 1 Hình 2
  5. Hãy quan sát số học sinh giỏi qua từng năm Trong 2 cách trình bày, cách Khi dữ liệu trong Hình 1 nào dễ hiểu, dễ thu hút sự thay đổi thì biểu đồ chú ý của người đọc và dễ trong hình 2 thế nào? ghi nhớ hơn? Hình 1 Hình 2
  6. BÀI 9: TRÌNH DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ 1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ Biểu đồ là gì?  Biểu đồ là cách biểu diễn dữ liệu một cách trực quan bằng các đối tượng đồ họa (các cột, các đoạn thẳng, .) Hình 1 Hình 2
  7. 1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ Mục đích của việc minh hoạ số HỌC SINH GIỎI LỚP 7 A liệu bằng biểu đồ gì? 17 15 13 12 12 9 9 8 8 8  Dễ dàng so sánh dữ liệu 6 6 5 4  Dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu. 2011 -2012 2012 -2013 2013 -2014 2014 -2015 2015 -2016  Minh hoạ bằng biểu đồ: Trực quanNam Nữ Tổng cộng Hình 1 Hình 2
  8. 1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ Ưu điểm của biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ là gì? Dễ hiểu, dễ gây ấn tượng và người đọc ghi nhớ lâu hơn. Biểu đồ được tự động cập nhật khi dữ liệu thay đổi. Có nhiều dạng biểu đồ phong phú. Hình 1 Hình 2
  9. Để tạo biểu đồ em chọn lệnh Insert -> Chats
  10. 2. Một số dạng biểu đồ thường dùng: Làm sao để xác định dạng biểu đồ nào cho phù hợp? Biểu đồ cột Biểu đồ đường gấp khúc Biểu đồ hình tròn
  11. 2. Một số dạng biểu đồ thường dùng: - Điền cụm từ thích hợp (biểu đồ cột, biểu đồ hình tròn, biểu đồ đường gấp khúc) vào khoảng trống  :Biểu đồ?1 cột Rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.  .:Biểu đồ ?2đường gấp khúc Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.  :Biểu đồ hình tròn?3 Thích hợp để mô tả tỷ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể
  12. Ví dụ 1: A B C D 1 SỐ HS GIỎI CỦA LỚP QUA TỪNG NĂM 2 NĂM HỌC Nam Nữ Tổng cộng 3 2001-2002 8 4 12 4 2002-2003 8 5 13 5 2003-2004 6 6 12 6 2004-2005 9 6 15 7 2005-2006 9 7 16 Đây là biểu đồ dạng nào?
  13. Ví dụ 2: Đây là biểu đồ dạng nào?
  14. Ví dụ 3: Đây là biểu đồ dạng nào?
  15. 3. Tạo biểu đồ: Chọn dải Để tạo biểu Chọn dạng lệnh Insert. đồ em thực biểu đồ. hiện thế nào? Chỉ định miền dữ liệu để biểu diễn bằng biểu đồ.
  16. 3.Tạo biểu đồ: B1.Chỉ định miền dữ liệu để biểu diễn bằng biểu đồ (Chọn 1 ô trong miền có dữ liệu cần tạo biểu đồ) B2. Chọn dạng biểu đồ trong nhóm Charts trên dải lệnh Insert.
  17. 3.Tạo biểu đồ: Với bảng dữ liệu đã a.Chỉ định miền dữ liệu: cho khi tạo biểu đồ Cột tỉ lệ quá nhỏ không thấy xuất hiện
  18. 3.Tạo biểu đồ: a.Chỉ định miền dữ liệu: Em hãy tìm hiểu và trình bày những cách chỉ định miền dữ liệu? Trong nhiều trường hợp ta chỉ muốn biểu diễn phần dữ liệu quan trọng nhất đối với người xem. Do đó ta cần chỉ định miền dữ liệu tạo biểu đồ.
  19. 3.Tạo biểu đồ: a.Chỉ định miền dữ liệu: Cách 1.Chọn 1 ô trong miền có dữ liệu cần tạo biểu đồ. Ngầm định, chương trình bảng tính sẽ chọn tất cả dữ liệu trong khối có ô tính được chọn. Cách 2.Chọn khối hoặc các khối ô tính có dữ liệu cần biểu diễn (Kéo thả chuột và kết hợp cùng phím Ctrl).
  20. 3.Tạo biểu đồ: b.Chọn dạng biểu đồ: Biểu đồ cột Biểu đồ đường gấp khúc Biểu đồ hình tròn Dùng để so Dùng để so sánh Dùng để mô tả sánh dữ liệu có dữ liệu và dự đoán tỷ lệ của từng trong nhiều cột xu thế tăng hay dữ liệu so với của bảng dữ giảm của dữ liệu. tổng các dữ liệu. liệu.
  21. 3.Tạo biểu đồ: b.Chọn dạng biểu đồ: Việc chọn dạng biểu đồ thích hợp cũng góp phần minh họa dữ liệu một cách sinh động trực quan hơn. Các dạng biểu đồ trong nhóm Charts của dải lệnh Insert.
  22. 4.Chỉnh sửa biểu đồ: Tiêu đề biểu đồ Trục Giá trị dữ liệu đứng được vẽ Chú giải Trục ngang
  23. 4.Chỉnh sửa biểu đồ: Em hãy trình bày a.Thay đổi dạng biểu đồ: các bước để thay đổi dạng biểu đồ? B1.Nháy chuột trên biểu đồ để chọn B2.Chọn dạng biểu đồ khác trong nhóm biểu đồ thích hợp trong nhóm Charts trên dải lệnh Insert (hoặc sử dụng lệnh Change Chart Type trong nhóm Type trên dải lệnh Design)
  24. 4.Chỉnh sửa biểu đồ: b.Thêm thông tin giải thích biểu đồ: Có những thông tin giải thích biểu đồ Tiêu đề của biểu đồ nào? Tiêu đề của các trục ngang và trục đứng (trừ biểu đồ hình tròn) Thông tin giải thích các dãy dữ liệu (được gọi là chú giải)
  25. 4.Chỉnh sửa biểu đồ: b.Thêm thông tin giải thích biểu đồ: Nháy chuột vào tiêu đề biểu đồ và sửa tiêu đề Chọn hiển thị chú thích
  26. 4.Chỉnh sửa biểu đồ: c.Thay đổi vị trí hoặc kích thước của biểu đồ Để thay đổi vị trí, nháy chuột trên biểu đồ và kéo thả đến vị trí mới. Khi biểu đồ được chọn, đưa con trỏ chuột vào vị trí 1 trong 4 góc hoặc các điểm giữa các cạnh biểu đồ, em có thể kéo thả chuột để thay đổi kích thước biểu đồ theo ý thích. Nháy chọn biểu đồ và nhấn phím Delete để xóa biểu đồ.
  27. NỘI DUNG 1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Học thuộc các nội dung đã học trong tiết. 2. Một số dạng biểu đồ - Làm các bài tập SGK -Trả lời câu hỏi: Biểu đồ là gì? Có những dạng biểu đồ nào? Các bước 3. Tạo biểu đồ tạo biểu đồ? -Xem trước nôi dung bài học tiếp 4. Chỉnh sửa biểu đồ theo: BTH9.Tạo biểu đồ để minh họa.