Bài giảng Tin học Lớp 7 - Tiết 9, Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính

ppt 20 trang phanha23b 26/03/2022 3490
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 7 - Tiết 9, Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tin_hoc_lop_7_tiet_9_bai_3_thuc_hien_tinh_toan_tre.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 7 - Tiết 9, Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính

  1. Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dạng bảng, thực hiện Chương trình bảng các tính toán, xây dựng biểu đồ biểu diễn trực quan số tính là gì?? liệu có trong bảng. Công dụng của chương Công dụng của chương trình bảng tính: trình bảng tính? ✓ Ghi lại và trình bày thông tinh dưới dạng bảng. ✓ Thực hiện các tính toán các số liệu có trong bảng. ✓ Xây dựng các biểu đồ biểu diễn trực quan các số liệu.
  2. 1. Sử dụng công thức để tính toán. Phép toán Toán học Excel Cộng + + Trừ - - Nhân  * Chia : / Lũy thừa 62 6^2 Phần trăm % %
  3. 1. Sử dụng công thức để tính toán. - Các kí hiệu phép toán trong công thức: Phép Toán Chương Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu toán học trình bảng tính thức sau trong bảng tính: Cộng + + A = (18 + 3)/ 7 + (4 - 2)*3^2 Trừ - - = 21/ 7 + 2*3^2 Nhân X * Chia = 3 + 2*9 : / = 3 + 18 Lũy 62 6^2 thừa = 21 Phần % % trăm Các phép toán trong bảng tính được thực hiện theo trình tự như thế nào?
  4. 1. Sử dụng công thức để tính toán. - Các kí hiệu phép toán trong công thức: Phép Toán Chương toán học trình Thứ tự ưu tiên các phép toán bảng tính như trong toán học: Cộng + + 1. Dấu ngoặc ( ) Trừ - - 2. Luỹ thừa ( ^ ) Nhân X * 3. Phép nhân ( * ), phép chia ( / ) Chia : / 4. Phép cộng ( + ), phép trừ ( - ) Lũy 62 6^2 thừa Phần % % trăm
  5. 1. Sử dụng công thức để tính toán. Hãy đổi biểu thức toán học sau sang biểu thức của Excel? 15 4−3+12 15*4-3+2 (6+7+10+5+20):5 (6+7+10+5+20)/5 (10 + 2)2 (10+2)*(10+2)/(3+1) (3+1) 4) (8 x 5 + 3)2 x 91% => (8*5+3)^2*91% Nhập phép toán vào Excel và cho nhận xét?
  6. 2. Nhập công thức. Làm thế nào để nhập được công thức vào Excel?
  7. 2. Nhập công thức. Ví dụ: Cần nhập công thức: (12 + 3) : 5 + (6 − 3)2 .5 tại ô B2 B4: Nhấn Enter hoặc nháy B1: Chọn ô cần nhập chuột vào nút này B2: Gõ dấu = B3: Nhập công thức
  8. 2. Nhập công thức. Bảng dữ liệu A Bảng dữ liệu B Bảng dữ liệu nào đúng? Vì sao?
  9. Bài tập 1: Em hãy khởi động chương trình Excel, nhập các công thức sau vào ô tính. Ô nhập công thức Công thức Kết quả A1 20+15 35 A2 20:4+5-3 7 A3 35 + 7 250 A4 (32-7)2-(6+5)3 -706 A5 152:4 56.3
  10. Bài tập 2: Em hãy khởi động chương trình Excel, nhập công thức để tính thành tiền cho các sản phẩm và tính ô Tổng tiền.
  11. 3. Sử dụng địa chỉ trong ô công thức. Ta có thể thay số bằng địa chỉ của ô. =(A1+B1)/2 1222 8 =(A1+B1)/2 Như vậy: Công thức tại ô C1 sẽ tự động cập nhập mỗi khi nội dụng trong ô A1 và B1 thay đổi
  12. 3. Sử dụng địa chỉ trong ô công thức. Viêc sử dụng địa chỉ của ô tính có lợi ích gì? Lợi ích của việc sử dụng công thức chứa địa chỉ ô tính: - Giúp thực hiện nhanh và chính xác - Khi thay đổi giá trị dữ liệu trong ô tính thì kết quả tự động cập nhật.
  13. Giả sử cần tính tổng giá trị các ô A1 và B1, sau đó nhân với giá trị trong ô C1. Công thức nào trong số các công thức sau đây là đúng? A (A1+C1)*B1 B =(A1+C1)*B1 C =(A1+B1)*C1 D =A1+C1*B1
  14. Giả sử công thức ở ô D1 là = (7+9)/2.Muốn kết quả của ô D1 tự động cập nhật khi thay đổi các ô A1, B1, C1 thì công thức tại ô D1 như thế nào? A =(7+9)/C1 B =A1+B1/C1 C =(A1+B1)/2 D =(A1+B1)/C1
  15. Trong các công thức nhập vào ô D1, công thức nào sau đây sai? A =(A1+9)/2 B =(A1+B1)/C1 C =(7+9):2 D =(A1+B1)/2
  16. Em hãy Thay thế công thức ở các ô Thành tiền và Tổng tiền thành công thức có sử dụng địa chỉ ô?
  17. Củng cố * Các kí hiệu phép toán trong * Các bước nhập công thức: công thức: - Phép cộng (+) B1: Chọn ô cần nhập công thức - Phép trừ (-) B2: Gõ dấu = - Phép nhân (*) B3: Nhập công thức - Phép chia (/) B4: Nhấn Enter để kết thúc. - Lấy luỹ thừa (^) -Lấy phần trăm (%) 20