Bài giảng Toán 4 KNTT - Bài 6: Luyện tập chung (Tiết 2) (GV: Cao Thị Kim Nga)

pptx 14 trang Vân Hà 06/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 4 KNTT - Bài 6: Luyện tập chung (Tiết 2) (GV: Cao Thị Kim Nga)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_4_kntt_bai_6_luyen_tap_chung_tiet_2_gv_cao_th.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 4 KNTT - Bài 6: Luyện tập chung (Tiết 2) (GV: Cao Thị Kim Nga)

  1. Câu 1 Chưa chính xác 45 123 Cho các số sau: 45 123, 54 422, 55 54 422 687. Đâu là số Chưa chính xác chẵn? 55 687
  2. Câu 2 Chưa chính xác 54 422 Cho các số sau: 45 Chưa chính xác 123, 54 422, 55 55 686 686. Đâu là số lẻ? 45 123
  3. Câu 3 Chưa chính xác 70 000 Tính: Chưa chính xác 30 000 + 10 000 x 7 90 000 100 000
  4. Bài 1: Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu) a) 8 413 × 7 B b) 56 732 : 8
  5. a) 8 413 × 7 b) 56 732 : 8 8 413 56 732 8 x 7 07 7091 B 73 58 891 12 4 Thử lại: Thử lại: 58 891 : 7 = 8 413 7 091 × 8 + 4 = 56 732
  6. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. a) a + b – 135 với a = 539 và b = 243 b) c + m × n với c = 2 370, m = 105 và n = 6 a) Với a = 539 và b = 243, ta có: a + b – 135 = 539 +B 243 – 135 = 782 – 135 = 647 b) Với với c = 2 370, m = 105 và n = 6, ta có: c + m × n = 2 370 + 105 × 6 = 2 370 + 630 = 3 000
  7. Bài 3: Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở. Một bút mực giá 8 500 đồng, một quyển vở giá 6 500 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền? B
  8. Bài 3: - Tính số tiền mua bút, mua vở - Tính số tiền cô bán hàng phải trả lại cho BMai
  9. Bài 3: Bài giải Mai mua 5 quyển vở hết số tiền là: 6 500 × 5 = 32 500 (đồng) Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở hết số tiền là: 8 500 + 32B 500 = 41 000 (đồng) Cô bán hàng trả lại Mai số tiền là: 50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng) Đáp số: 9 000 đồng
  10. Bài 4: Tính giá trị của biểu thức. a) ( 13 640 – 5 537) x 8 b) 27 164 + 8 470 + 1 230 = 8 103 × 8 = 35 634 + 1 230 B = 64 824 = 36 864
  11. Chia sẻ những gì em đã học được sau tiết học. B