Bài giảng Toán 4 KNTT - Bài 68: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (GV: Cao Thị Kim Nga)

pptx 13 trang Vân Hà 06/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 4 KNTT - Bài 68: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (GV: Cao Thị Kim Nga)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_4_kntt_bai_68_on_tap_cac_phep_tinh_voi_so_tu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 4 KNTT - Bài 68: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (GV: Cao Thị Kim Nga)

  1. - Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên. - Nhận biết và vận dụng được tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia các số tự nhiên trong tính toán. - Tính được giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc. - Tính được giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
  2. Câu 1 1514131211109876543210 Số liền sau của số 99 999 là? A. 100 000 C. 10 000 B. 99 998 D. 100 0001
  3. Câu 2 1514131211109876543210 Số 40 000 là? A. Số tròn chục C. Số tròn trăm B. Số tròn chục nghìn. D. Số tròn triệu
  4. Câu 3 1514131211109876543210 Số bé nhất có bốn chữ số là: A. 1 111 C. 1 000 B. 1 023 D. 1 234
  5. 1 Đặt tính rồi tính. a) 3 458 + 639 38 794 + 89 152 62 928 – 45 636 b) 815 × 6 509 × 37 8 962 : 28
  6. a) 3 458 38 794 62 928 + 639 + 89 152 - 45 636 4 097 127 946 17 292 b) 815 509 8 962 28 x x 6 37 0 56 320 4 890 3563 002 1527 02 18833
  7. 2 Không thực hiện phép tính, hãy tìm số thích hợp với dấu “?” 319 + 425 = 425 + 319? (173 + 454) + 346 = 173 ? + (454 + 346)
  8. 3 Hai xe bồn chở tất cả 39 000 l nước. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 3 000 l nước. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu lít nước? Bài giải: Số lít nước xe thứ nhất chở là: (39 000 + 3 000) : 2 = 21 000 (l) Số lít nước xe thứ hai chở là: 39 000 – 21 000 = 18 000 (l) Đáp số: Xe thứ nhất chở 21 000 lít nước Xe thứ hai chở 18 000 lít nước
  9. 4 Một đoàn tàu chở hàng gồm 17 toa. Trong đó có 9 toa, mỗi toa chở 15 300 kg hàng và 8 toa, mỗi toa chở 13 600 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? Bài giải: Mỗi toa chở 15 300 kg hàng thì 9 toa chở được là: 15 300 x 9 = 137 700 (kg) Mỗi toa chở 13 600kg hàng thì 8 toa chở được là: 13 600 x 8 = 108 800 (kg) Trung bình mỗi toa chở số ki-lô-gam hàng là: (137 700 + 108 800) : 17= 14 500 (kg) Đáp số: 14 500 ki-lô-gam hàng.
  10. 5 Tính bằng cách thuận tiện. 6 650 + 9 543 + 3 250 – 9 900 = 9 543 + (6 650 + 3 250) – 9 900 = 9 543 + 9 900 – 9 900 = 9 543