Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Tính chất kết hợp của phép nhân - Lê Thị Huệ

pptx 13 trang thanhhien97 3940
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Tính chất kết hợp của phép nhân - Lê Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_4_bai_tinh_chat_ket_hop_cua_phep_nhan_le.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Tính chất kết hợp của phép nhân - Lê Thị Huệ

  1. Nhạc và lời : Ngô Ngọc Báu
  2. Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2020 Toán Kiểm tra bài cũ Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức: (2 + 3) + 4 2 + (3 + 4)
  3. Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2019 Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN a. Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức: (2 × 3) × 4 và 2 × (3 × 4) Ta có :(2 × 3) × 4 = 6 × 4 = 24 2 × (3 × 4) = 2 × 12 = 24 Vậy : (2 × 3) × 4 =? 2 × (3 × 4)
  4. Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2019 Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN b) So sánh giá trị của hai biểu thức (a × b) × c và a × (b × c) trong bảng sau : a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 × 4) × 5 = 60 3 × (4 × 5) = 60 5 2 3 (5 × 2) × 3 = 30 5 × (2 × 3) = 30 4 6 2 (4 × 6) × 2 = 48 4 × (6 × 2) = 48
  5. Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2019 Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN b) So sánh giá trị của hai biểu thức (a × b) × c và a × (b × c) trong bảng sau : a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 × 4) × 5 = 60 3 × (4 × 5) = 60 5 2 3 (5 × 2) × 3 = 30 5 × (2 × 3) = 30 4 6 2 (4 × 6) × 2 = 48 4 × (6 × 2) = 48 Giá trị của (a × b) × c và acủa × (ba ×× (bc) ×luôn c) như luôn thế bằng nào nhau. ? Ta viết : (a × b) × c = a × (b × c) Khi nhânnhân mộtmột tíchtích hai hai số số với với số sốthứ thứ ba, ba, ta cóta thểcó thểnhân làm số nhưthứ nhấtthế nào với ?tích của số thứ hai và số thứ ba. Chú ý : Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a × b × c như sau: a × b × c = (a × b) × c = a × (b × c)
  6. Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2019 Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN b) So sánh giá trị của hai biểu thức (a × b) × c và a × (b × c) trong bảng sau : a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 × 4) × 5 = 60 3 × (4 × 5) = 60 5 2 3 (5 × 2) × 3 = 30 5 × (2 × 3) = 30 4 6 2 (4 × 6) × 2 = 48 4 × (6 × 2) = 48 Giá trị của (a × b) × c và a × (b × c) luôn luôn bằng nhau. Ta viết : (a × b) × c = a × (b × c) Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. Chú ý : Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a × b × c như sau: a × b × c = (a × b) × c = a × (b × c)
  7. Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2019 Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN b) So sánh giá trị của hai biểu thức (a × b) × c và a × (b × c) trong bảng sau : a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 × 4) × 5 = 60 3 × (4 × 5) = 60 5 2 3 (5 × 2) × 3 = 30 5 × (2 × 3) = 30 4 6 2 (4 × 6) × 2 = 48 4 × (6 × 2) = 48 Trong từng cặp biểu thức trên, em thấy cách làm nào thuận tiện Vậy tính chất kết hợp của phép nhân có tác dụng gì ? nhất Tính ? Vì chất sao kết? hợp của phép nhân có thể giúp chúng ta : - Tính bài toán với nhiều cách. - Tính bài toán bằng cách thuận tiện nhất.
  8. Ô CỬA BÍ MẬT 54321 Thời gian Phép cộng có tính chất gì ? Phép nhân có tính chất gì ? Giao hoán1 và kết hợp Giao hoán3 và kết hợp 55 xx 1313 xx 22 Khi Khi nhân nhân một một tích tích hai haisố với số = =Tính (5(5 xx thuận2)2) xx 1313 tiện biểu thức : sốvới thứ số ba,thứ ta ba, có tathể có làm thể như nhân 2 4 == 1010 xx 13135 x 13 x 2 thếsố thứnào nhất? với tích của số == 130130 thứ hai và số thứ ba.
  9. Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2019 Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN 1. Tính bằng hai cách (theo mẫu) : Mẫu : 2 × 5 × 4 = ? Cách 1 : 2 × 5 × 4 = (2 × 5) × 4 = 10 × 4 = 40 Cách 2 : 2 × 5 × 4 = 2 × (5 × 4) = 2 × 20 = 40 a) 4 × 5 × 3 3 × 5 × 6
  10. Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2019 Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN 1. Tính bằng hai cách (theo mẫu) : a) 4 × 5 × 3 3 × 5 × 6 Cách 1 : 4 × 5 × 3 Cách 1 : 3 × 5 × 6 = (4 × 5) × 3 = (3 × 5) × 6 = 20 × 3 = 60 = 15 × 6 = 90 Cách 2 : 4 × 5 × 3 Cách 2 : 3 × 5 × 6 = 4 × (5 × 3) = 3 × (5 × 6) = 4 × 15 = 60 = 3 × 30 = 90 2. Tính bằng thuận tiện nhất : a) 13 × 5 × 2 5 × 2 × 34 = 13 × (5 × 2) = (5 × 2) × 34 = 13 × 10 = 10 × 34 = 130 = 340
  11. Bài 3 Bài giải Số học sinh ngồi học trong một phòng: 15 x 2 = 30 (học sinh) Số học sinh ngồi học trong tám phòng: 8 x 30 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh
  12. Ô CỬA BÍ MẬT