Bài giảng Toán Lớp 4 - Ôn Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (Tiết 1) - Năm học 2019-2020

ppt 17 trang thanhhien97 4701
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Ôn Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (Tiết 1) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_on_tim_hai_so_khi_biet_tong_va_hieu_cua.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 4 - Ôn Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (Tiết 1) - Năm học 2019-2020

  1. Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2020 Trò chơi khởi động Muốn tìm số trung bình cộng ta làm thế nào? Khi biết số trung bình cộng, muốn tìm tổng ta làm thế nào?
  2. Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2020 Toán Ôn Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. (Tiết 1) A. Kiến thức cần nhớ KhiCách giải 1:bài Tìm toán số Tìm lớn haitrước số khi biết tổngCách và hiệu2: Tìm ta sốcó bémấy trước cách làm,B1: Vẽđó làsơ những đồ cách nào? B1: Vẽ sơ đồ B2: Tìm số lớn B2: Tìm số bé Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2 Số bé = (Tổng - hiệu) : 2 B3: Tìm số bé B3: Tìm số lớn Số bé = Số lớn – hiệu Số lớn = số bé + hiệu Số bé = tổng – số lớn Số lớn = tổng – số bé Số bé = (Tổng - hiệu) : 2 Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2 B4: Đáp số B4: Đáp số
  3. Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2020 Toán Ôn Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. (Tiết 1) B. Thực hành Bài 1: Tổng là 24 và hiệu của chúng là 6. Tìm hai số đó. Cách 1: Cách 2: Theo bài ta có sơ đồ: Theo bài ta có sơ đồ: ? ? Số bé: Số lớn: 6 24 24 Số bé: 6 Số lớn: ? ? Bài giải: Bài giải: Số lớn là: Số bé là: (24 + 6) : 2= 15 (24 - 6) : 2= 9 Số bé là: Số lớn là: 15 – 6 = 9 24 – 9 = 15 Đáp số: số lớn: 15 Đáp số: số lớn: 15 Số bé: 9 Số bé: 9
  4. Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2020 Toán Ôn Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. (Tiết 1) B. Thực hành Bài 2: Hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Theo bài ta có sơ đồ: ? cây Lớp 4B: ? cây 50 cây 600 cây Lớp 4A: Bài giải: Lớp 4A trồng được số cây là: (600 – 50) : 2 = 275 (cây) Lớp 4B trồng được số cây là: 275 + 50 = 325 (cây) Đáp số: 4A: 275 cây 4B: 325 cây
  5. So sánh Bài 1: Tổng là 24 và hiệu của Bài 2: Hai lớp 4A và 4B trồng chúng là 6. Tìm hai số đó. được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Theo bài ta có sơ đồ: ? Theo bài ta có sơ đồ: ? cây Số lớn: 24 Số bé: 6 Lớp 4B: ? ? cây 50 cây 600 cây Bài giải: Lớp 4A: Số lớn là: Bài giải: (24 + 6) : 2= 15 Lớp 4A trồng được số cây là: Số bé là: (600 – 50) : 2 = 275 (cây) 15 – 6 = 9 Lớp 4B trồng được số cây là: Đáp số: số lớn: 15 275 + 50 = 325 (cây) Số bé: 9 Đáp số: 4A: 275 cây 4B: 325 cây
  6. Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2020 Toán Ôn Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. (Tiết 1) Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 68m. Chiều dài hơn chiều rộng 8m. Tìm chiều dài, chiều rộng của thửa ruộng? Theo bài ta có sơ đồ: ? m Chiều dài: ? m 8m 68m Chiều rộng: Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: (68 - 8) : 2 = 30 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 30 + 8 = 38 (m) Đáp số: Chiều dài: 38m Chiều rộng: 30m
  7. Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2020 Toán Ôn Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. (Tiết 1) Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 126m. Chiều rộng kém chiều dài 5m. Tìm chiều dài, chiều rộng của thửa ruộng? Bài giải Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: Chiều rộng thửa ruộng là: 126 : 2 = 63 (m) (63 - 5) : 2 = 29 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: Theo bài ta có sơ đồ: 63 - 29 = 34 (m) ? m Đáp số: Chiều dài: 34m Chiều rộng: 29m Chiều dài: ? m 5m 63m Chiều rộng:
  8. Bài 3: Một thửa ruộng hình Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi bằng chữ nhật có chu vi bằng 126m. 68m. Chiều dài hơn chiều Chiều rộng kém chiều dài 5m. rộng 8m. Tìm chiều dài, chiều Tìm chiều dài, chiều rộng của rộng của thửa ruộng? thửa ruộng? Bài giải Bài giải Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: 126 : 2 = 63 (m) Theo bài ta có sơ đồ: Ta có sơ đồ: ? m ? m Chiều dài: Chiều dài: ? m 5m 63m ? m 8m 68m Chiều rộng: Chiều rộng: Chiều rộng thửa ruộng là: Chiều rộng thửa ruộng là: (68 - 8) : 2 = 30 (m) (63 - 5) : 2 = 29 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: Chiều dài của thửa ruộng là: 30 + 8 = 38 (m) 63 - 29 = 34 (m) Đáp số: Chiều dài: 38m Đáp số: Chiều dài: 34m Chiều rộng: 30m Chiều rộng: 29m
  9. Trò chơi Ai là nhà Toán học ?
  10. Câu 1: Tổng của hai số là 90, hiệu của hai số là10. Số lớn và số bé lần lượt là: A 40 và 50 B 50 và 40 C 50 và 60 Đáp án: B 10121314151112456893 7 Hết giờ ? Đáp ánThời gian
  11. Câu 2: Tổng của hai số là số lớn nhất có 2 chữ số. Hiệu của hai số là số lớn nhất có 1 chữ số. Số bé và số lớn lần lượt là: A 54 và 45 B 45 và 55 C 45 và 54 Đáp án: C 10121314151112456893 7 Hết giờ ? Đáp ánThời gian
  12. Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2020 Toán Ôn Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. (Tiết 1) Khi Cáchgiải bài 1: toánTìm Tìmsố lớn hai trước số khi biết tổng Cáchvà hiệu 2: taTìm có sốmấy bé cách trước làm,B1 đó: Vẽ là sơnhững đồ cách nào? B1: Vẽ sơ đồ B2: Tìm số lớn B2: Tìm số bé Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2 Số bé = (Tổng - hiệu) : 2 B3: Tìm số bé B3: Tìm số lớn Số bé = Số lớn – hiệu Số lớn = số bé + hiệu Số bé = tổng – số lớn Số lớn = tổng – số bé Số bé = (Tổng - hiệu) : 2 Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2 B4: Đáp số B4: Đáp số
  13. Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2020 Toán Ôn Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. (Tiết 1) Lưu ý Nếu bài toán Tổng-Hiệu cho biết chu vi của hình chữ nhật thì trước tiên phải đi tìm nửa chu vi hay chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Sau đó giải bài toán như bình thường.
  14. Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2020 Toán Ôn Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. (Tiết 1) Bài tập về nhà: Bài 1. Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi 168cm. Chiều dài hơn chiều rộng 12cm. Tính diện tích hình chữ nhật. Học sinh làm bài và chụp gửi vào zalo riêng của GVCN trước 19 giờ ngày mai.