Bài giảng Toán số Lớp 9 - Tiết 33: Giải phương trình bằng phương pháp thế

ppt 12 trang thanhhien97 3580
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán số Lớp 9 - Tiết 33: Giải phương trình bằng phương pháp thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_so_lop_9_tiet_33_giai_phuong_trinh_bang_phuon.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán số Lớp 9 - Tiết 33: Giải phương trình bằng phương pháp thế

  1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. áp dụng: Giải hệ phương trình : -5x + 2y = 4 6x – 3y = -7 HS2: Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. áp dụng: Giải hệ phương trình : -5x + 2y = 4 6x – 3y = -7
  2. * Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 1, Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn . 2,Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho * Tóm tắt cách giải bằng phương pháp cộng đại số 1,Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp ( nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau 2,áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là 1 ẩn) 3,Giải phương trình một ẩn thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
  3. Bài tập 22 (SGK/ 19) Giảihệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số -5x + 2y = 4 2x – 3y = 11 a) b) 6x – 3y = -7 -4x + 6y = 5 3x – 2y = 10 c) x-
  4. Dự đoán a) Hệ có một nghiệm duy nhất b) Hệ vô nghiệm c) Hệ có vô số nghiệm 2x -3y = 11 b) -4x + 6y = 5 Hai đường thẳng trên có hệ số góc bằng nhau,tung độ gốc khác nhau nên chúng song song với nhau. Vậy hệ đẫ cho vô nghiệm
  5. -5x + 2y = 4 Bài tập : Giải hệ phương trình sau (I) 6x -3 = -7 Xét trường hợp hệ trở thành -5x + 2y = 4 (II) 6x - 3y = -7 (Thoả mãn điều kiện ) Vậy hệ PT (II) có 1 nghiệm ( ) Xét trường hợp y < 0 hệ trở thành -5x + 2y = 4 (III) 6x + 3y = -7 (Thoả mãn điều kiện y< 0) Vậy hệ PT (III) có 1 nghiệm ( ) *KL: Hệ PT (I) có 2 nghiệm ( ) ; ( )
  6. Bài tập : Tìm m để 3 đường thẳng sau cắt nhau tại một điểm -5x + 2y = 4 ( d1 ) y 6x – 3y = -7 ( d2 ) .I 6x + 3my = m ( d3 ) Vì (d1) cắt (d2) tại I ( ) nên để 3 đườngthẳng cắtnhau tại một điểm thì I nằm trên đường thẳng (d3) , tức là toạ độ điểm I thoả mãn phương trình 6x + O x 3my = m Ta có 6. + 3m. = m (d1) Suy ra m = (d2) (d3)
  7. Bài 18-SGK trang16: a) Xác định các hệ số a, b biết hệ phương trình 2x + by = -4 có nghiệm là ( 1 ; -2 ) bx - ay = -5 b) Cũng hỏi nhưvậy , nếu hệ phương trình có nghiệm là Lời giải Vì hệ phương trình (I) có nghiệm là (1; -2) nên ta thay x=1 , y = -2 vào hệ phương trình (I) ta được b = 3 2- 2b = -4 b = 3 a = -4 b + 2a = -5 3 + 2a = -5 Vậy với a = -4, b = 3 thì hệ phương trình (I) có nghệm là (1; -2)
  8. Bài tập 23 – SGK / 19 Giải hệ phương trình sau
  9. Bài tập 24 SGK / 19 Giải hệ phương trình sau 2( x + y) + 3( x – y) = 4 a) (I) ( x + y) + 2( x – y) = 5 Hướng dãn : Cách 2: (Đặt ẩn số phụ) Đặt x + y = u ; x – y = v 2 u + 3 v = 4 u = -7 Hệ (I) v = 6 u + 2v = 5 x + y = -7 x - y = 6
  10. Bài tập 27 SGK trang 20 Bằng cách đặt ẩn phu, đưacác hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn rồi giải: Hướng dẫn : Đặt a) Hướng dẫn : Đặt b)
  11. Hướng dẫn về nhà -Ôn lại cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế và phương pháp ccộng đại số Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Làm các bài tập 23 ; 25; 26; 27 SGK trang 19; 20
  12. Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ , công tác tốt Chúc các em học sinh chăm ngoan , học giỏi ( Người thực hiện Nguyễn hùng Minh 0973246879)