Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc - Năm học 2017-2018 - Vũ Thị Huê

ppt 16 trang buihaixuan21 5110
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc - Năm học 2017-2018 - Vũ Thị Huê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_bai_2_van_toc_nam_hoc_2017_2018_vu_th.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc - Năm học 2017-2018 - Vũ Thị Huê

  1. Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Hãy cho một ví dụ. - Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật mốc theo thời gian gọi là chuyển động cơ học. - VD: Thuyền đang chuyển động so với bờ sông. Câu 2: Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Cho ví dụ? - Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác. - VD: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với đoàn tàu.
  2. Ta đã biết cách nhận ra các vật chuyển động hay đứng yên so với một vật khác. Còn khi các vật chuyển động ta làm thế nào để biết chúng chuyển động nhanh hay chậm?
  3. Thứ 5, ngày 31/8/2016
  4. NỘI DUNG: I. VẬN TỐC LÀ GÌ? II. CÔNG THỨC VÀ ĐƠN VỊ VẬN TỐC. III. BÀI TẬP ÁP DỤNG
  5. Bài 2: VẬN TỐC I.VẬN TỐC LÀ GÌ? Bảng 2.1 ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết TD của một nhóm học sinh. Cột 1 2 3 4 5 Số Họ và tên Quãng đường Thời gian Xếp Quãng đường TT Học sinh chạy chạy hạng chạy trong một s (m) t (s) giây 1 Nguyễn An 60 10 2 Trần Bình 60 9,5 3 Lê Văn Cao 60 11 4 Đào Việt Hùng 60 9 5 Phạm Việt 60 10,5
  6. Bài 2: VẬN TỐC I.VẬN TỐC LÀ GÌ? C1:Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4. Cột 1 2 3 4 5 Số Họ và tên Quãng đường Thời gian Xếp Quãng đường TT Học sinh chạy chạy hạng chạy trong một giây s (m) t (s) 1 Nguyễn An 60 10 3 2 Trần Bình 60 9,5 2 3 Lê Văn Cao 60 11 5 4 Đào Việt Hùng 60 9 1 5 Phạm Việt 60 10,5 4
  7. Bài 2: VẬN TỐC I.VẬN TỐC LÀ GÌ? C2 :Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây rồi ghi kết quả vào cột 5. Cột 1 2 3 4 5 Số Họ và tên Quãng Thời gian Xếp Quãng đường TT Học sinh đường chạy chạy hạng chạy trong một giây s (m) t (s) 1 Nguyễn An 60 10 3 6m/s 2 Trần Bình 60 9,5 2 6,31m/s 3 Lê Văn Cao 60 11 5 5,45m/s 4 Đào Việt Hùng 60 9 1 6,66m/s 5 Phạm Việt 60 10,5 4 5,71m/s
  8. Bài 2: VẬN TỐC I.VẬN TỐC LÀ GÌ? C3 : Dựa vào bảng xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp điền vào những chổ trống của kết luận sau: Độ lớn của vận tốc cho biết sự , củanhanh chậm chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
  9. Bài 2: VẬN TỐC I.VẬN TỐC LÀ GÌ? KẾT LUẬN: Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
  10. Bài 2: VẬN TỐC I.VẬN TỐC LÀ GÌ? II. CÔNG THỨC VÀ ĐƠN VỊ VẬN TỐC : Trong đó: s là quãng đường đi được (m, km) t là thời gian đi hết quãng đường đó( s, h)
  11. Bài 2: VẬN TỐC I.VẬN TỐC LÀ GÌ? II. CÔNG THỨC VÀ ĐƠN VỊ VẬN TỐC : 1 km/h ≈ 0,28m/s 1 m/s ≈ 3,6 km/h - Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế. Tốc kế xe máy
  12. Bài 2: VẬN TỐC I.VẬN TỐC LÀ GÌ? II. CÔNG THỨC VÀ ĐƠN VỊ VẬN TỐC : III. BÀI TẬP ÁP DỤNG : C6 : Một đoàn tàu trong khoảng thời gian 1,5 h đi t được quãng đường 81km . Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s. s
  13. Bài 2: VẬN TỐC I.VẬN TỐC LÀ GÌ? II. CÔNG THỨC VÀ ĐƠN VỊ VẬN TỐC : III. BÀI TẬP ÁP DỤNG : C7: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?
  14. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài. - Làm bài 2.1, 2.3, 2.4, 2.5/ SBT - Xem trước bài 3.
  15. Cám ơn quí Thầy Cô và các em!